Bộ Tiêu Hơi Thông Khí Diện Chẩn

Bộ tiêu hơi thông khí của Diện Chẩn Bùi Quốc Châu là một giải pháp hiệu quả trong việc điều trị các vấn đề liên quan đến hệ thống tiêu hóa như chống đầy hơi, khó tiêu, ợ hơi, và khả năng tiêu hóa kém sau các ca phẫu thuật. Được thiết kế để cải thiện quá trình tiêu hóa và giảm bớt cảm giác khó chịu do các vấn đề trên gây ra, bộ tiêu hơi này đem lại lợi ích lớn cho sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người sử dụng.

1. Phác đồ Bộ Tiêu Hơi Thông Khí

104, 3, 38, 19, 26, 28, 235, 143, 184, 50, 189

bột tiêu hơi thông khí diện chẩn

2. Tác dụng của Bộ Tiêu Hơi Thông Khí

Bộ tiêu hơi thông khí Diện Chẩn Bùi Quốc Châu được thiết kế để giúp người sử dụng ngăn chặn hiện tượng đầy hơi, khó tiêu, ợ hơi, và khả năng không thể đánh hơi sau khi phẫu thuật. Điều này giúp cải thiện quá trình hô hấp và thoải mái cho bệnh nhân trong quá trình phục hồi sau ca phẫu thuật. Bộ tiêu hơi này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống y tế khác nhau, từ các ca phẫu thuật đơn giản đến các ca phẫu thuật phức tạp hơn..

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ Tiêu Hơi Thông Khí

Huyệt số 104: 

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng hố chậu
  • Thông khí đại trường
  • Hạ áp

- Chủ trị:

  • Đau vùng hố chậu
  • Bí trung tiện
  • Bón
  • Viêm ruột thừa
  • Điểm chuẩn đoán viêm ruột thừa (104+)

Huyệt số 3: liên hệ tim, phổi, gan

- Tác dụng:

  • An thần
  • Hạ huyết áp
  • Hạ nhiệt
  • Giáng khí (đem khí xuống), thông phế khí
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
  • Long đàm
  • Liên hệ tim, phổi và gan

- Chủ trị:

  • Đổ mồ hôi tay nhiều
  • Nhức đầu
  • Cảm sốt, mất ngủ
  • Tức ngực, nhức thái dương
  • Ho, suyễn, hơi thở nóng, huyết áp cao
  • Táo bón, ít tiểu
  • Nước tiểu vàng nóng
  • Bệnh ngoài da
  • Nghẹt mũi, viêm họng
  • Nhức răng
  • Sưng mặt
  • Liệt mặt, cơ mặt co cứng
  • Thị lực kém
  • Mắt nóng đỏ

Huyệt số 38: Liên hệ ruột già, thận

- Tác dụng:

  • Tăng tiết dịch ở bộ phận sinh dục nữ, ruột và các khớp
  • Tiêu viêm (giảm sưng)
  • Tiêu độc (giảm mủ)
  • Nhuận trường
  • Thanh nhiệt
  • Trấn thống vùng đùi và bờ sườn, ngón tay giữa, vùng thận
  • Làm thông khí đại trường, làm trung tiện

- Chủ trị:

  • Đau ngón tay giữa
  • Đau vùng đùi
  • Đau bờ sườn
  • Các bệnh viêm nhiễm, u nhọt, có mủ, vết thương nhiễm trùng
  • Các bệnh ngoài da
  • Táo bón
  • Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Đau lưng vùng thận
  • Nóng sốt
  • Thiếu chất dịch ở các khớp (khô khớp)
  • Thiếu chất dịch ở ruột già (táo bón)
  • Thiếu chất dịch ở âm đạo (khô âm đạo)

Huyệt số 19: Liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già

- Tác dụng:

  • Điều hòa tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn (làm ói) và chống nôn
  • Tương ứng thần kinh giao cảm
  • Tương tự thuốc Adrenalin

- Chủ trị:

  • Chết đuối.
  • Mắc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm – Đái dầm.
  • Nặng ngực khó thở. – Suyễn.
  • Bệnh tim mạch. – Sốc thuốc.
  • Ngất xỉu – Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Cơn đau thượng vị
  • Nôn nấc – Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Cơn đau thận cấp
  • Nghẹt mũi – Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Cơn nghiện ma túy – Nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
  • Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường

Huyệt số 26: liên hệ tim

- Tác dụng:

  • Làm giãn cơ (cơ trơn, cơ vân)
  • An thần – Trấn thống
  • Điều hòa tim mạch – Hạ nhiệt
  • Hạ huyết áp mạnh
  • Chống co thắt, co giật
  • Làm nở mạch máu – Lợi tiểu
  • Hành khí – Hạ đàm
  • Tăng tiết dịch
  • Giải độc, giải rượu
  • Ức chế tình dục
  • Tương ứng tuyến Yên
  • Tương ứng thần kinh phó giao cảm
  • Tương tự thuốc hạ nhiệt, giảm đau Aspirin, Paracetamon
  • Điều hòa nhịp tim – Làm long đàm
  • Trấn thống vùng khuỷu tay và hạ sườn

- Chủ trị:

  • Say rượu
  • Ngộ độc rượu
  • Đau cột sống thắt lưng
  • Mất ngủ
  • Tâm thần
  • Co giật
  • Cảm sốt
  • Chóng mặt
  • Huyết áp cao
  • Sốt rét
  • Hen, suyễn
  • Nấc, nôn
  • Tiểu khó, bí tiểu
  • Tim đập mạnh, nhanh
  • Ngứa
  • Nghẹt mũi, nhức đầu
  • Phỏng lở, nóng rát
  • Đau nặng quanh hốc mắt
  • Tay co duỗi khó khăn
  • Say rượu, rắn, rít, bò cạp chích, ong đánh
  • Viêm phế quản mãn tính
  • Nặng ngực khó thở, thiếu oxy
  • Suyễn
  • Rối loạn nhịp tim
  • Đau nhức khuỷu tay
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Đau vùng khoeo chân
  • Huyết áp cao
  • Đau tức lói vùng hông

Huyệt số 28:

- Tác dụng:

  • Tăng dung tích phổi
  • Thông khí
  • Tăng lượng Oxy cho phổi,
  • Chống nghẹt thở đường hô hấp
  • Giúp phổi thở dễ hơn
  • Tăng sức đề kháng cho phổi

- Chủ trị:

  • Trị bệnh Khó thở, ngộp thở, viêm họng
  • Trị suyễn , bệnh viêm phổi cấp tính
  • Một số trường hợp liên quan đến phổi

Huyệt số 235: Liên hệ với bộ phận sinh dục và Tam tiêu

- Tác dụng:

  • Giảm đau bụng dưới
  • Lợi tiểu – giáng khí
  • Điều kinh
  • Làm co thắt, co nhỏ âm đạo (điều chỉnh cơ vòng)
  • Ngừa thai

- Chủ trị:

  • Đau nơi huyệt dương trì (tam tiêu kinh)
  • Huyết trắng
  • Đau tay dọc theo kinh Tam Tiêu (dọc giữa mặt sau chi trên)
  • Sốt (cả trong lẫn ngoài)
  • Đau tức vùng bụng dưới
  • Tiểu ít
  • Đắng miệng
  • Ù tai, điếc tai

Huyệt số 143:

- Tác dụng:

  • Nhuận trường
  • Hạ sốt, thanh nhiệt
  • Trấn thống vùng xương cùng
  • Làm đổ mồ hôi
  • Hạ huyết áp

- Chủ trị:

  • Huyết áp cao
  • Đau vùng xương cùng
  • Đau cột sống
  • Đau thần kinh tọa
  • Trĩ, lòi dom
  • Táo bón, kiết lỵ
  • Sốt không ra mồ hôi
  • Nóng trong người

Huyệt số 184: Liên hệ thần kinh vận nhãn chung (thần kinh số III)

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng hai bên đầu và cạnh sườn
  • Làm thông mũi
  • Kháng viêm
  • Điều hòa sự tiết mật

- Chủ trị:

  • Bệnh tử cung
  • Nhức răng
  • Nhức hai bên đầu
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Bệnh gan mật
  • Bón
  • Miệng đắng
  • Nghẹt mũi, polip mũi
  • Đảo nhãn (bệnh mắt chuyển động liên tục)

Huyệt số 50: Liên hệ gan và can kinh

- Tác dụng:

  • Điều chỉnh gân, cơ
  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • An thần
  • Trấn thống
  • Tiêu viêm
  • Làm tăng huyết áp
  • Thăng khí
  • Chống dị ứng
  • Điều hòa khí huyết
  • Giải độc
  • Liễm hãm (cầm mồ hôi)
  • Trợ tiêu hóa
  • Cầm máu
  • Trấn thống vùng gan, mật

- Chủ trị:

  • Bong gân (tay, chân, cổ gáy)
  • Dị ứng, ngứa khắp người, nổi mề đay
  • Mất ngủ
  • Đau mỏi cổ gáy, vẹo cổ
  • Kinh phong
  • Đau hông sườn
  • Bệnh gan, mật, xơ gan cổ trướng
  • Nhức đỉnh đầu, nhức đầu dữ dội
  • Huyết áp thấp
  • Phong thấp, đổ mồ hôi tay chân
  • Tĩnh mạch trướng
  • Khó tiêu, ợ chua, no hơi
  • Bón, tiêu chảy, trĩ
  • Mũi nghẹt do lạnh
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Rong kinh, băng huyết
  • Liệt mặt, bệnh về mắt, mắt mờ
  • Ho (do Can)
  • Bướu cổ, viêm mũi dị ứng
  • Thị lực kém
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau đầu do va chạm chấn thương (nhẹ)
  • Sỏi mật, sỏi gan – viêm gan siêu vi
  • Cholesterol trong máu cao

Huyệt số 189:

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng cột sống lưng và giữa ngực
  • Điều hòa khí
  • Chống co giật

- Chủ trị:

  • Nhức răng
  • Kinh phong
  • Đau cột sống lưng
  • Nặng ngực, mệt tim
  • Khó thở, suyễn
  • Đau đỉnh đầu

Trên đây là một tóm tắt về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ Tiêu Hơi Thông Khí Diện chẩn liệu pháp. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn sâu hơn về cách sử dụng Bộ Tiêu Hơi Thông Khí để phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả và chính xác nhất. Việc hiểu rõ về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể có thể giúp bạn trở thành một diện chẩn viên thành công, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Bằng việc áp dụng kiến thức này một cách thông minh và nhạy bén, chúng ta có thể đóng góp vào sứ mệnh phòng và chữa bệnh một cách toàn diện và bền vững.

 

>> Xem thêm: Bộ Tiêu Mỡ Diện Chẩn

 

0like
0 Bình luận
163 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười