Bộ tiêu viêm tiêu độc Diện Chẩn

Bộ tiêu viêm tiêu độc Diện Chẩn Bùi Quốc Châu là một phương pháp chữa bệnh không cần dùng thuốc được áp dụng để đối phó với các vấn đề về viêm nhiễm và độc tố trong cơ thể. Nó không chỉ giúp làm giảm viêm nhiễm mà còn có tác dụng làm thanh lọc cơ thể khỏi các chất độc hại.

Đặc biệt, bộ tiêu viêm tiêu độc này thường được sử dụng cho những người bị ốm đau kéo dài, người mắc bệnh u bướu, và cả những người phải đối mặt với nguy cơ nhiễm độc do yếu tố khí hậu hoặc thời tiết. Bằng cách kích thích các cơ chế tự nhiên trong cơ thể, nó giúp cải thiện sức khỏe và tăng cường hệ thống miễn dịch.

Hơn nữa, phương pháp Diện Chẩn Bùi Quốc Châu không chỉ dừng lại ở việc điều trị mà còn tập trung vào việc duy trì sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn hữu ích và toàn diện trong việc quản lý sức khỏe hàng ngày. 

1. Phác đồ Bộ tiêu viêm, tiêu độc

41, 127, 19, 143, 26, 61, 3, 38, 50, 60, 85, 29

bộ tiêu viêm tiêu độc diện chẩn

2. Tác dụng của Bộ tiêu viêm tiêu độc

Giải độc máu, lọc máu. Khu phong độc. Chống dị ứng do ăn uống (nếu cần có thể thêm bộ Bổ trung). Giải độc cho cơ thể và làm tan viêm ứ do nhiễm độc.

Có nhiễm độc như côn trùng cắn, phỏng hóa chất (thêm phản chiếu nơi bị cắn, bị phỏng).

Nhiễm độc thực phẩm – nếu mới bị nên thêm phản chiếu ống tiêu hóa; nếu bị đã vài ngày rồi thì không nên vì sẽ hạn chế vùng tác dụng trong khi chất độc đã phát tán toàn thân, chỉ dùng sau khi bệnh nhân đã tỉnh hẳn nhƣng còn đau bụng. Nhiễm độc ở đây thuộc khía cạnh hóa chất, không phải nhiễm trùng, các triệu chứng giống nhau (đau bụng, sốt, tiêu chảy) chỉ thêm có biểu hiện về thần kinh nhƣ choáng váng, ù tai, mờ mắt, nhức đầu.

Những bệnh do máu bị ô nhiễm mà ra nhƣ ghẻ nhọt, chàm lác, dị ứng thức ăn. Trường hợp này cần điều chỉnh tổng trạng để hỗ trợ.

Có thể dùng vài lần đầu (3 đến 5 lần) trong những viêm xoang mạn tính.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ tiêu viêm, tiêu độc 

Huyệt 41: liên hệ mật và đởm kinh

- Tác dụng:

  • Trấn thống
  • Điều hoà sự tiết mật
  • Làm sáng mắt
  • Điều hòa lượng cholesterol trong máu, hạ áp
  • Giảm đau vùng cổ, gáy, vai, nửa bên đầu, hông sườn
  • Giảm đau vùng gan, mật, dạ dày

- Chủ trị:

  • Huyết áp cao
  • Ngứa, dị ứng
  • Các bệnh về gan, mật (như sỏi mật, ăn không tiêu)
  • Đau hông sườn
  • Bệnh hoàng đản (vàng da)
  • Đau dạ dày
  • Miệng đắng
  • Thấp khớp
  • Táo bón
  • Đau chân dọc đởm kinh
  • Cholesterol trong máu cao
  • Nhức hai bên đầu, nhức nửa đầu (migraine)
  • Mất ngủ
  • Nhức cổ, gáy, vai
  • Mờ mắt, nóng mắt

Huyệt 127: liên hệ đáy tử cung, gót chân, bụng dưới, ruột non

- Tác dụng:

  • An thần mạnh
  • Ôn trung, làm ấm bụng (bổ trung ích khí)
  • Điều hòa nhu động ruột
  • Hành khí
  • Tăng lực

- Chủ trị:

  • Mất ngủ, khó ngủ
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Suy nhược thần kinh, cơ thể
  • Suyễn, sốc thuốc
  • Khó tiêu, đau thượng vị
  • Đau bụng, lạnh bụng
  • Huyết trắng
  • Đau bụng kinh
  • Cơn nghiện ma túy, thuốc lá
  • Cơn run lập cập (2 hàm răng đánh vào nhau)
  • Nhức răng hàm dưới
  • Liệt mặt, đau thần kinh
  • tam thoa (thần kinh số 5)

Huyệt 19: liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già

- Tác dụng: 

  • Điều hoà tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn (làm ói) và chống nôn
  • Tương ứng TK giao cảm
  • Tương tự thuốc Adrenalin

- Chủ trị:

  • Chết đuối
  • Măc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm
  • Đái dầm
  • Nặng ngực khó thở
  • Suyễn
  • Bệnh tim mạch
  • Sốc thuốc
  • Ngất xỉu
  • Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Cơn đau thượng vị
  • Nôn nấc
  • Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Cơn đau thận cấp
  • Nghẹt mũi, bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
  • Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường

Huyệt 143:

- Tác dụng:

  • Nhuận trường
  • Hạ sốt, thanh nhiệt
  • Trấn thống vùng xương cùng
  • Làm đổ mồ hôi
  • Hạ huyết áp

- Chủ trị:

  • Huyết áp cao
  • Đau vùng xương cùng
  • Đau cột sống
  • Đau thần kinh tọa
  • Trĩ, lòi dom
  • Táo bón, kiết lỵ
  • Sốt không ra mồ hôi
  • Nóng trong người

Huyệt 26:

- Tác dụng:

  • Làm giãn cơ (cơ trơn, cơ vân)
  • An thần – Trấn thống
  • Điều hòa tim mạch – Hạ nhiệt
  • Hạ huyết áp mạnh
  • Chống co thắt, co giật
  • Làm nở mạch máu – Lợi tiểu
  • Hành khí – Hạ đàm
  • Tăng tiết dịch
  • Giải độc, giải rượu
  • Ức chế tình dục
  • Tương ứng tuyến Yên
  • Tương ứng thần kinh phó giao cảm
  • Tương tự thuốc hạ nhiệt, giảm đau Aspirin, Paracetamon
  • Điều hòa nhịp tim
  • Làm long đàm
  • Trấn thống vùng khuỷu tay và hạ sườn

- Chủ trị:

  • Say rượu
  • Ngộ độc rượu
  • Đau cột sống thắt lưng
  • Mất ngủ
  • Tâm thần
  • Co giật
  • Cảm sốt
  • Chóng mặt
  • Huyết áp cao
  • Sốt rét
  • Hen, suyễn
  • Nấc, nôn
  • Tiểu khó, bí tiểu
  • Tim đập mạnh, nhanh
  • Ngứa
  • Nghẹt mũi, nhức đầu
  • Phỏng lở, nóng rát
  • Đau nặng quanh hốc mắt
  • Tay co duỗi khó khăn
  • Say rượu, rắn, rít, bò cạp chích, ong đánh
  • Viêm phế quản mãn tính
  • Nặng ngực khó thở, thiếu oxy
  • Suyễn
  • Rối loạn nhịp tim
  • Đau nhức khuỷu tay
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Đau vùng khoeo chân
  • Huyết áp cao
  • Đau tức lói vùng hông

Huyệt 61: liên hệ tim, bao tử, gan và phổi

- Tác dụng:

  • Điều tiết mồ hôi
  • Trấn thống
  • Làm ấm người
  • Điều hòa nhịp tim
  • Hạ huyết áp
  • Làm giảm mạch, giãn cơ (điều hòa sự co cơ)
  • Tiêu viêm, tiêu độc (giảm sưng, chống nhiễm trùng)
  • Thông khí
  • Long đờm
  • Cầm máu (toàn thân)
  • Tương ứng thượng vị, ngón tay cái
  • Tương ứng thần kinh sinh ba (TK số V)
  • Tương tự thuốc Veta Endorphine

- Chủ trị:

  • Các bệnh ngoài da, niêm mạc
  • Nôn, nấc
  • Đau thần
  • Ngứa (bụng, đùi, chân, tay)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Huyết áp cao
  • Bướu cổ
  • Nhức đầu, sốt
  • Khó thở (suyễn), nghẹt mũi
  • Loét hành tá tràng
  • Cơn dau cuống bao tử
  • Eczema, đau nhức ngón cái
  • Viêm loét âm đạo
  • Chảy máu cam
  • Đau thần kinh tam thoa (TK sinh ba)
  • Lạnh nổi da gà
  • Bạch đới
  • Viêm họng, viêm amidan
  • Cảm ho
  • Đau cứng cơ thành bụng
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nặng ngực khó thở
  • Không ra mồ hôi
  • Ra mồ hôi tay

Huyệt 3: liên hệ tim, phổi, gan

- Tác dụng:

  • An thần
  • Hạ huyết áp
  • Hạ nhiệt
  • Giáng khí (đem khí xuống), thông phế khí
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất nước mũi, nước miếng, mồ hôi
  • Long đờm
  • Giảm đau vùng ngực và thái dương

- Chủ trị:

  • Đổ mồ hôi tay nhiều
  • Nhức đầu
  • Cảm sốt, mất ngủ
  • Tức ngực, nhức thái dương
  • Ho, suyễn, hơi thở nóng, huyết áp cao
  • Táo bón, ít tiểu
  • Nước tiểu vàng nóng
  • Bệnh ngoài da
  • Nghẹt mũi, viêm họng
  • Nhức răng
  • Sưng mặt
  • Liệt mặt, cơ mặt co cứng
  • Thị lực kém
  • Mắt nóng đỏ

Huyệt 38: liên hệ ruột già, thận 

- Tác dụng:

  • Tăng tiết dịch ở bộ phận sinh dục nữ, ruột và các khớp
  • Tiêm viêm (giảm sưng)
  • Tiêu độc (giảm mủ)
  • Nhuận trường
  • Thanh nhiệt
  • Trấn thống vùng đùi và bờ sườn, ngón tay giữa, vùng thận
  • Làm thông khí đại trường, làm trung tiện
  • Tương tự thuốc kháng sinh

- Chủ trị:

  • Đau ngón tay giữa
  • Đau vùng đùi
  • Đau bờ sườn
  • Các bệnh viêm nhiễm, u nhọt, có mủ, vết thương nhiễm trùng
  • Các bệnh ngoài da
  • Táo bón
  • Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Đau lưng vùng thận
  • Nóng sốt
  • Thiếu chất dịch ở các khớp (khô khớp)
  • Thiếu chất dịch ở ruột già (táo bón)
  • Thiếu chất dịch ở âm đạo (khô âm đạo)

Huyệt 50: liên hệ gan và can kinh

- Tác dụng:

  • Điều chỉnh gân, cơ
  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • An thần
  • Trấn thống
  • Tiêu viêm
  • Làm tăng huyết áp
  • Thăng khí
  • Chống dị ứng
  • Điều hoà khí huyết
  • Giải độc
  • Liễm hạn (cầm mồ hôi)
  • Trợ tiêu hóa
  • Cầm máu
  • Trấn thống vùng gan, mật

- Chủ trị:

  • Bong gân (tay, chân, cổ gáy)
  • Dị ứng, ngứa khắp người, nổi mề đay
  • Mất ngủ
  • Đau mỏi cổ gáy, vẹo cổ
  • Kinh phong
  • Đau hông sườn
  • Bệnh gan, mật, xơ gan cổ trướng
  • Nhức đỉnh đầu, nhức đầu dữ dội
  • Huyết áp thấp
  • Phong thấp, tay chân đổ mồ hôi
  • Tĩnh mạch trướng
  • Khó tiêu, ợ chua, no hơi
  • Bón, tiêu chảy, trĩ
  • Mũi nghẹt do lạnh
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Rong kinh, băng huyết
  • Liệt mặt, bệnh về mắt, mắt mờ
  • Ho (do gan)
  • Bướu cổ, viêm mũi dị ứng
  • Thị lực kém
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau đầu do va chạm chấn thương (nhẹ)
  • Sỏi mật, sỏi gan, viêm gan siêu vi
  • Cholesterol trong máu cao

Huyệt 60:

- Tác dụng:

  • An thần
  • Trấn thống
  • Điều hòa tim mạch
  • Điều hòa sự xuất tiết mồ hôi
  • Hành huyết, làm sáng mắt
  • Tiêu viêm, tiêu độc
  • Liên hệ tim và ruột non
  • Liên hệ ngực, vú và ngón tay út

- Chủ trị

  • Nhức răng, bướu cổ
  • Mất ngủ, đau đầu trước trán
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Rung tay
  • Đau nhức cánh tay
  • Đau nhói vùng tim
  • Đau thượng vị
  • Nặng ngực, khó thở
  • Rối loại nhịp tim
  • Huyết áp dao động
  • Ghẻ, u, nhọt
  • Ra mồ hôi tay chân (hoặc không ra mồ hôi)
  • Nghẹt mũi
  • Tiểu đêm
  • Sưng vú, tắc tia sữa

Huyệt 85: liên hệ bàng quang (niệu quản) 

- Tác dụng:

  • Trấn thống, tiêu viêm vùng bàng quang
  • Trấn thống ngón tay út
  • Lợi tiểu
  • Hạ huyết áp
  • Tương tợ thuốc lợi tiểu

- Chủ trị:

  • Huyêt áp cao
  • Đau ngón tay út
  • Bệnh bàng quang (tiểu
  • ít, tiểu đục, sỏi niệu quản)
  • Ù tai
  • Nhức bắp chân
  • Phỏng (nước sôi...) bị dộp nước 

Huyệt 29 

- Tác dụng:

  • Hạ huyết áp
  • Lợi tiểu mạnh
  • Giảm đau ngón tay áp út, vùng khoeo chân

- Chủ trị:

  • Phỏng rát xót xa
  • Đau ngón tay áp út
  • Đau thần kinh tọa
  • Đau vùng khoeo chân
  • Huyết áp cao
  • Tiểu ít, tiểu vàng
  • Liệt mặt

Trên đây là tất cả các phác đồ, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong bộ Tiêu Viêm tiêu độc Diện chẩn liệu pháp. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ nắm được cách áp dụng bộ này trong việc phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân. Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về cách thức và kỹ thuật sử dụng các huyệt này, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm qua việc tham gia các khóa học hoặc tìm kiếm sự hướng dẫn từ các chuyên gia về điều trị Diện chẩn. Điều này sẽ giúp bạn áp dụng hiệu quả hơn phương pháp này trong việc chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh cho cộng đồng.

 

>> Xem thêm: Bộ chống nghẽn nghẹt

 

0like
0 Bình luận
276 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>