Bộ Điều Hoà Diện Chẩn

Cơ thể con người có thể được xem như một tổ chức hoạt động, với các hệ thống và cơ quan đóng vai trò như các phòng ban và nhân viên. Tương tự như một tổ chức, nếu các phần tử không hợp tác với nhau, thì cơ thể sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện các chức năng cần thiết. Đôi khi, mặc dù có vấn đề về sức khỏe, các hệ thống trong cơ thể vẫn hoạt động bình thường. Trong trường hợp này, việc cố gắng điều trị có thể gây ra các vấn đề mới cho bệnh nhân. Vì vậy bộ điều hoà trong diện chẩn đã ra đời để gắn kết các bộ phận lại với nhau.

1. Phác đồ Bộ Điều Hoà

3, 34, 290, 156, 132

bộ điều hoà diện chẩn

2 Tác dụng của Bộ Điều Hoà

Thường thì những trường hợp sau đây là phù hợp để sử dụng Bộ Điều hòa:

- Khi cơ thể mất quân bình nhẹ, có những dấu hiệu rối loạn chức năng nhẹ, và bệnh nhân cảm thấy không thoải mái mặc dù không có dấu hiệu rõ ràng của bệnh. Ví dụ như có thể xuất hiện sự không ổn định trong việc ăn ngủ, cảm giác mệt mỏi kéo dài hoặc không đều.

- Khi thân nhiệt của bệnh nhân không được điều hòa một cách đồng đều, có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như khí hậu nhiệt đới - lạnh đến ấm, hay không đồng đều từ phía trước đến phía sau, hoặc từ bên trong ra bên ngoài. Tương tự, những dấu hiệu nhẹ về rối loạn chức năng của hệ thống tâm thận có thể được quan sát.

- Trong một số trường hợp, đặc biệt là khi huyết áp tăng cao đột ngột hoặc không có nguyên nhân rõ ràng, việc sử dụng Bộ Điều hòa có thể hữu ích.

- Nếu bệnh nhân có nhiều triệu chứng không rõ ràng hoặc không thể nêu rõ, đặc biệt là những triệu chứng xuất hiện không đều và có thể biến mất sau một thời gian ngắn, việc áp dụng Bộ Điều hòa có thể là một phương pháp hiệu quả. Điều quan trọng là nhớ rằng một số bệnh có thể không thể được chẩn đoán một cách dễ dàng, và việc nhận biết những dấu hiệu "bệnh nhưng không giống bệnh", "bệnh biến đổi không đều", hoặc "bệnh mờ mịt" là rất quan trọng.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ Điều Hoà

Huyệt số 3: Liên hệ tim, phổi và gan

- Tác dụng:

  • An thần
  • Hạ huyết áp
  • Hạ nhiệt
  • Giáng khí (đem khí xuống), thông phế khí
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi,
  • nước miếng, mồ hôi
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
  • Long đàm

- Chủ trị:

  • Đổ mồ hôi tay nhiều
  • Nhức đầu
  • Cảm sốt, mất ngủ
  • Tức ngực, nhức thái dương
  • Ho, suyễn, hơi thở nóng, huyết áp cao
  • Táo bón, ít tiểu
  • Nước tiểu vàng nóng
  • Bệnh ngoài da
  • Nghẹt mũi, viêm họng
  • Nhức răng
  • Sưng mặt
  • Liệt mặt, cơ mặt co cứng
  • Thị lực kém
  • Mắt nóng đỏ

Huyệt số 34: Liên hệ tim và thần kinh thị giác (thần kinh số II)

- Tác dụng:

  • Ổn định thần kinh
  • Trấn thống
  • Điều hòa nhịp tim
  • Tăng thị lực
  • Chống co cơ

- Chủ trị:

  • Vọp bẻ (chuột rút)
  • Mất ngủ (phối hợp với huyệt 124)
  • Nhức đầu
  • Suy nhược thần kinh
  • Đau bàn chân, ngón chân
  • Nhức mỏi bả vai
  • Tim đập nhanh
  • Đau dạ dày
  • Mờ mắt
  • Nhức răng
  • Nôn, nấc
  • Vọp bẻ (chân)

Huyệt số 290: liên hệ với thần kinh tam tiêu

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng thắt lưng, hai bên cổ
  • Điều hòa tân dịch (mồ hôi, nước tiểu, nước bọt)
  • Giãn cơ (điều chỉnh sự co cơ)

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Đau cơ ức đòn chùm, vẹo cổ
  • Khó tiêu
  • Phù chân
  • Đau thắt lưng

Huyệt số 156:  liên hệ buồng trứng

- Tác dụng:

  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • Trấn thống vùng cẳng chân, đầu gối, chân mày, cổ gáy vai
  • Điều hòa sự co giãn cơ
  • Làm mạnh gân chân
  • Điều hòa khí huyết, điều hòa huyết áp
  • Trấn thống vùng noãn sào, dịch hoàn
  • Liên hệ buồng trứng
  • Tương ứng thần kinh gai (thần kinh số XI)

- Chủ trị:

  • Nghẹt mũi
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Huyết áp cao
  • Đau cẳng chân, đau đầu gối
  • Đau cung mày, chân mày
  • Liệt mặt
  • Vẹo cổ
  • Đau cơ ức đòn chũm
  • Đau bụng dưới
  • Đau bụng kinh
  • Đau buồng trứng
  • Thoát vị bẹn

Huyệt số 132: Liên hệ lá lách và phổi

- Tác dụng:

  • Long đàm, tiêu đàm
  • Liên hệ lá lách và phổi

- Chủ trị:

  • Ho đàm
  • Suyễn
  • Kiết lỵ, tiêu chảy

Trên đây là bản tóm tắt về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ Điều Hoà Diện chẩn liệu pháp. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn rõ ràng về cách áp dụng Bộ Điều Hoà để phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả và chính xác nhất. Hiểu biết sâu rộng về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể có thể giúp bạn trở thành một diện chẩn viên thành công, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Đừng ngần ngại áp dụng kiến thức này vào thực tiễn, vì nó có thể mang lại lợi ích to lớn cho sức khỏe và sự phục hồi của bệnh nhân.

 

>> Xem thêm: Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ

 

0like
0 Bình luận
114 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>