Bộ Tăng Tiết Dịch trong Diện Chẩn

Bộ huyệt tăng tiết dịch Diện Chẩn Bùi Quốc Châu là một phương pháp trị liệu được áp dụng rộng rãi trong quá trình chữa bệnh. Bộ huyệt này được sử dụng đặc biệt hiệu quả trong việc khắc phục các vấn đề liên quan đến sự khô cạn của dịch trong cơ thể. Cụ thể, nó đã được áp dụng để giảm những triệu chứng như khô khớp gối, khô mắt, và khô miệng.

1. Phác đồ Bộ Tăng Tiết Dịch

26, 85, 14, 275, 87

bộ tăng tiết dịch diện chẩn

2. Tác dụng của Bộ Tăng Tiết Dịch

Bộ huyệt Diện Chẩn Bùi Quốc Châu được áp dụng để tăng cường tiết dịch trong trường hợp khô hạn ở các bộ phận như khớp gối, mắt, miệng và các vùng cần độ ẩm như mắt và cơ quan sinh dục khi cần thiết. Điều này giúp cung cấp độ ẩm cho các khớp bị khô và các vùng cần sự ẩm ướt, như mắt và cơ quan sinh dục, để đảm bảo chức năng bình thường của chúng.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ Tăng Tiết Dịch

Huyệt số 26: liên hệ tim

- Tác dụng:

  • Làm giãn cơ (cơ trơn, cơ vân)
  • An thần – Trấn thống
  • Điều hòa tim mạch – Hạ nhiệt
  • Hạ huyết áp mạnh
  • Chống co thắt, co giật
  • Làm nở mạch máu – Lợi tiểu
  • Hành khí – Hạ đàm
  • Tăng tiết dịch
  • Giải độc, giải rượu
  • Ức chế tình dục
  • Tương ứng tuyến Yên
  • Tương ứng thần kinh phó giao cảm
  • Tương tự thuốc hạ nhiệt, giảm đau Aspirin, Paracetamon
  • Điều hòa nhịp tim – Làm long đàm
  • Trấn thống vùng khuỷu tay và hạ sườn

- Chủ trị:

  • Say rượu
  • Ngộ độc rượu
  • Đau cột sống thắt lưng
  • Mất ngủ
  • Tâm thần
  • Co giật
  • Cảm sốt
  • Chóng mặt
  • Huyết áp cao
  • Sốt rét
  • Hen, suyễn
  • Nấc, nôn
  • Tiểu khó, bí tiểu
  • Tim đập mạnh, nhanh
  • Ngứa
  • Nghẹt mũi, nhức đầu
  • Phỏng lở, nóng rát
  • Đau nặng quanh hốc mắt
  • Tay co duỗi khó khăn
  • Say rượu, rắn, rít, bò cạp chích, ong đánh
  • Viêm phế quản mãn tính
  • Nặng ngực khó thở, thiếu oxy
  • Suyễn
  • Rối loạn nhịp tim
  • Đau nhức khuỷu tay
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Đau vùng khoeo chân
  • Huyết áp cao
  • Đau tức lói vùng hông

Huyệt số 85: Liên hệ Niệu quản

- Tác dụng:

  • Trấn thống, tiêu viêm vùng bàng quang
  • Trấn thống ngón tay út
  • Lợi tiểu – hạ áp
  • Tương tự thuốc lợi tiểu

- Chủ trị:

  • Huyết áp cao
  • Đau ngón tay út
  • Bệnh bàng quang: tiểu ít, tiểu đục, sỏi niệu quản
  • Ù tai
  • Nhức bắp chân
  • Phỏng (nước sôi), bị rộp nước

Huyệt số 14:

- Tác dụng:

  • An thần
  • Trấn thống
  • Hạ nhiệt
  • Tiêu viêm, tiêu thực
  • Hạ huyết áp
  • Làm tiết nước bọt
  • Làm tăng hồng cầu

- Chủ trị:

  • Bướu cổ
  • Mất ngủ
  • Huyết áp cao
  • Cảm sốt, sốt rét
  • Cơn đau dạ dày
  • Huyết trắng
  • Viêm tai, viêm họng
  • Ho
  • Viêm vùng răng, hàm mặt
  • Ăn không tiêu, biếng ăn
  • Nhức đầu, nhức răng
  • Nuốt nghẹn

Huyệt số 275:

- Tác dụng:

  • Làm long đàm, dễ thở
  • Giáng khí
  • Trấn thống tiêu viêm vùng cổ, gáy, họng, hầu, khí quản, thanh quản, thực quản

- Chủ trị:

  • Ho đàm
  • Đau cổ gáy
  • Viêm phế quản
  • Suyễn
  • Đau họng
  • Viêm amiđam
  • Trấn thống (vùng tay, chân, đầu)

Huyệt số 87: liên hệ bàng quang và cổ tử cung

- Tác dụng:

  • Làm co bóp tử cung và bàng quang
  • Hạ nhiệt
  • Hạ áp
  • Giáng khí, thông khí
  • Điều hòa lượng nước tiểu

- Chủ trị:

  • Đau bàn chân
  • Đau thắt lưng
  • Tâm thần
  • Sốt
  • Mỏi gáy, đau đầu
  • Tiểu khó, tiểu ít, tiểu vàng
  • Bí tiểu, bí trung tiện
  • Sạn bàng quang
  • Đau bụng dưới, đau bụng kinh
  • Lạnh chân, đái dầm
  • Tiểu nhiều, đái đêm

Trên đây là tóm tắt về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ Tăng Tiết Dịch chẩn liệu pháp. Bằng việc nắm vững thông tin này, hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan và hiểu biết sâu hơn về cách áp dụng Bộ Tăng Tiết Dịch trong phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả và chính xác nhất. Nắm vững kiến thức về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể không chỉ giúp bạn trở thành một người làm diện chẩn thành công mà còn nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.

 

>> Xem thêm: Bộ Điều Hoà Diện Chẩn

 

0like
0 Bình luận
141 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười