Bộ Thăng trong Diện Chẩn

Thuật ngữ "THĂNG" thường được sử dụng để đề cập đến kỹ thuật THĂNG BỔ DƯƠNG KHÍ, một cách ngắn gọn để ghi nhớ. Tất nhiên, kỹ thuật này không thể thay thế hoàn toàn các phương pháp điều trị tương tự đã có trong lĩnh vực y học hiện đại, cũng như không thể giải quyết mọi tình trạng hư suy dương-khí. Tuy nhiên, nó vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình chữa bệnh bằng phương pháp Diện chẩn - ĐKLP.

1. Phác đồ Bộ Thăng

127, 50, 19, 37, 1, 73, 189, 103, 300, 0

bộ thăng diện chẩn

2. Tác dụng của Bộ Thăng

Bộ Thăng trong y học cổ truyền có tác dụng kích thích sự hưng phấn của hệ thần kinh, tăng cường hệ miễn dịch, làm ấm cơ thể và giúp loại bỏ khí lạnh. Các hiệu quả của Bộ Thăng cũng được thấy rõ đối với những bệnh có nguyên nhân từ hàn lạnh như cảm lạnh, bị trúng gió lạnh, mắc mưa, viêm phế quản do lạnh, và các bệnh như sa nội tạng nhẹ.

Tuy nhiên, không nên sử dụng Bộ Thăng trong những trường hợp sau: khi người đó là người gầy khô, có dấu hiệu của huyết hư hoặc âm hư, huyết áp cao do dương chứng; cũng như khi có nhiễm trùng hoặc viêm loét. Trong những tình huống này, việc sử dụng Bộ Thăng có thể không phù hợp và có thể gây ra các vấn đề sức khỏe khác.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ Thăng

Huyệt số 127: Liên hệ đáy tử cung, gót chân, bụng dưới, ruột non

- Tác dụng:

  • An thần mạnh
  • Ôn trung, làm ấm bụng
  • Điều hoà nhu động ruột
  • Hành khí
  • Tăng lực

- Chủ trị:

  • Mất ngủ, khó ngủ
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Suyễn, sốc thuốc
  • Khó tiêu, đau thượng vị
  • Đau bụng, lạnh bụng
  • Huyết trắng, đau bụng kinh
  • Cơn nghiện ma tuý thuốc lá

Huyệt số 50: liên hệ gan và can kinh

- Tác dụng:

  • Điều chỉnh gân, cơ
  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • An thần
  • Trấn thống
  • Tiêu viêm
  • Làm tăng huyết áp
  • Thăng khí
  • Chống dị ứng
  • Điều hoà khí huyết
  • Giải độc
  • Liễm hạn (cầm mồ hôi)
  • Trợ tiêu hóa
  • Cầm máu
  • Trấn thống vùng gan, mật

- Chủ trị:

  • Bong gân (tay, chân, cổ gáy)
  • Dị ứng, ngứa khắp người, nổi mề đay
  • Mất ngủ
  • Đau mỏi cổ gáy, vẹo cổ
  • Kinh phong
  • Đau hông sườn
  • Bệnh gan, mật, xơ gan cổ trướng
  • Nhức đỉnh đầu, nhức đầu dữ dội
  • Huyết áp thấp
  • Phong thấp, tay chân đổ mồ hôi
  • Tĩnh mạch trướng
  • Khó tiêu, ợ chua, no hơi
  • Bón, tiêu chảy, trĩ
  • Mũi nghẹt do lạnh
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Rong kinh, băng huyết
  • Liệt mặt, bệnh về mắt, mắt mờ
  • Ho (do gan)
  • Bướu cổ, viêm mũi dị ứng
  • Thị lực kém
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau đầu do va chạm chấn thương (nhẹ)
  • Sỏi mật, sỏi gan, viêm gan siêu vi
  • Cholesterol trong máu cao

Huyệt số 19: liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già

- Tác dụng:

  • Điều hoà tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn (làm ói) và chống nôn
  • Tương ứng TK giao cảm
  • Tương tự thuốc Adrenalin

- Chủ trị:

  • Chết đuối
  • Măc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm
  • Đái dầm
  • Nặng ngực khó thở
  • Suyễn
  • Bệnh tim mạch
  • Sốc thuốc
  • Ngất xỉu
  • Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Cơn đau thượng vị
  • Nôn nấc
  • Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Cơn đau thận cấp
  • Nghẹt mũi, bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
  • Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường

Huyệt số 37: liên hệ lá lách và tỳ kinh

- Tác dụng:

  • Cầm máu
  • Thông khí, hành huyết
  • Trợ tiêu hóa
  • Giảm đau vùng lá lách
  • Tiêu đàm nhớt
  • Điều hòa sự bài tiết nước tiểu

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Tiểu ít, tiểu nhiều, bí tiểu
  • Tiểu nóng gắt
  • Đau vùng lá lách
  • Xuất huyết (rong kinh, chảy máu dạ dày)
  • Tê toàn thân
  • Tay chân nặng nề, bại, phù
  • Nặng đầu
  • Đau dây thần kinh tam thoa
  • Nhiều đàm nhớt
  • Suyễn (do tỳ)
  • Liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên (liệt mặt)
  • Sưng bầm (do té ngã, va chạm, chấn thương)

Huyệt số 1: Liên hệ tim mạch

- Tác dụng:

  • An thần (làm dịu thần kinh)
  • Điều hòa nhịp tim
  • Giảm tiết dịch
  • Tăng huyết áp
  • Thăng khí (đưa khí lên)
  • Tăng lực (làm tăng cường sinh lực, làm khoẻ người)
  • Làm ấm người
  • Làm cường dương
  • Giảm đau cột sống

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Đau cột sống (không cuối ngửa được), cụp xương sống
  • Đau bụng do lạnh
  • Tiêu chảy, kiết lỵ
  • Đau thần kinh tọa
  • Suy nhược sinh dục (liệt dương, tảo tinh, di mộng tinh)
  • Đau bụng kinh
  • Trĩ, lòi dom
  • Rong kinh
  • Bạch đới
  • Sổ mũi
  • Rối loạn nhịp tim, mệt khó thở

Huyệt số 73: Liên hệ phổi, thận và tim, mắt, vú, buồng trứng, cánh tay, vai, lưng, chân, bọng đái

- Tác dụng:

  • An thần
  • Trấn thống, tiêu viêm vùng vú, ngực, mắt
  • Kích thích tuyến sữa, buồng trứng
  • Thăng khí
  • Hành khí, hành huyết mạnh
  • Làm nóng người

- Chủ trị:

  • Cơn đau ngực vùng tim
  • Mất ngủ, ho khan
  • Đau buồng trứng, đau thận, dịch hoàn
  • Tiểu khó, tiểu nhiều, tiểu đêm
  • Đau khớp vai, cánh tay
  • Đau nhức ổ mắt, kém mắt
  • Sạn thận
  • Nặng đầu (do lạnh đầu)
  • Tắc tia sữa, sưng vú

Huyệt số 189:

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng cột sống lưng và giữa ngực
  • Điều hòa khí
  • Chống co giật

- Chủ trị:

  • Nhức răng
  • Kinh phong
  • Đau cột sống lưng
  • Nặng ngực, mệt tim
  • Khó thở, suyễn
  • Đau đỉnh đầu

Huyệt số 103:

- Tác dụng:

  • Tăng cường trí nhớ, trí thông minh, sự tập trung tư tưởng, sự hoạt động
  • An thần
  • Thăng khí
  • Giảm đau đỉnh đầu
  • Giảm đau cột sống
  • Làm tỉnh táo, sáng suốt
  • Tương ứng đỉnh đầu

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Kinh phong
  • Nhức đỉnh đầu
  • Kém trí nhớ, kém năng động, kém hăng hái
  • Đau cột sống
  • Trĩ – lòi dom
  • Sa dạ con
  • Thị lực kém
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau đầu do va chạm, chấn thương (nhẹ)

Huyệt số 300: Liên hệ thận

- Tác dụng:

  • Bổ thận, làm hưng phấn tình dục, làm cường dương (300+)
  • Trấn thống vùng thận, thắt lưng, ngón tay trỏ

- Chủ trị:

  • Nghiện thuốc lá
  • Đau lưng vùng thận
  • Tiểu đêm
  • Suy nhược cơ thể, suy nhược sinh dục, dương suy

Huyệt số 0: liên hệ tuyến thượng thận và nhiều vùng trong cơ thể (như lưng, tay, chân, bộ phận sinh dục,...)

- Tác dụng:

  • Ổn định thần kinh
  • Điều hoà tim mạch, giảm cơ giật động mạch
  • Điều hòa huyết áp
  • Trấn thống (giảm đau)
  • Tiêu thực (làm tiêu hóa thức ăn)
  • Cầm mồ hôi, giảm tiết dịch (giảm xuất tiết các chất dịch)
  • Vượng mạch, cầm máu
  • Làm ấm, tăng lực
  • Làm co thắt tử cung
  • Làm cường sinh dục (bền tinh, bổ thận thủy)
  • Tăng sức đề kháng cơ thể, bồi bổ nguyên khí

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
  • Suy nhược sinh dục, xuất tinh sớm
  • Cảm lạnh, sổ mũi
  • Huyết áp cao hoặc thấp
  • Cơn đau bão thận
  • Các bệnh ngoài da, lở loét, chảy nước vàng
  • Ra mồ hôi tay chân
  • Tim đập nhanh
  • Các bệnh mắt
  • Viêm mũi dị ứng
  • Cơn nghiền ma túy
  • Nhức răng hàm dưới
  • Khó tiêu
  • Tiểu nhiều, sốc thuốc
  • Thần kinh tọa
  • Liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên
  • Đau bao tử do thận
  • Huyết trắng
  • Phỏng lở nước sôi.

Trên đây là sơ lược về các phương pháp, tác động và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ Thăng của phương pháp điều trị Diện chẩn. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về cách áp dụng Bộ Thăng trong việc phòng và điều trị các loại bệnh một cách hiệu quả và chính xác nhất. Việc hiểu rõ về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể có thể giúp bạn trở thành một diện chẩn viên thành công, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.

 

>> Xem thêm: Bộ Tăng Tiết Dịch Diện Chẩn

 

0like
0 Bình luận
130 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười