Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ Diện Chẩn

Bộ trừ đàm thấp thủy của Diện Chẩn Bùi Quốc Châu không chỉ giúp loại bỏ các độc tố trong cơ thể mà còn giúp giải quyết vấn đề của các bệnh nhân mắc phù thũng và thấp khớp. Ngoài ra, bộ này cũng có thể hỗ trợ điều trị tình trạng béo phì không rõ nguyên nhân. 

1. Phác đồ Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ

103, 1, 290, 19, 64, 39, 63, 53, 222, 236, 85, 127, 235, 22, 87

bộ trừ đàm thấp thuỷ diện chẩn

2. Tác dụng của Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ 

Phương pháp trừ đàm thấp thuỷ, đẩy lùi tình trạng thấp và loại bỏ nước ứ đọng trong cơ thể đang trở nên phổ biến trong việc điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Bộ trừ đàm thấp thủy của Diện Chẩn Bùi Quốc Châu không chỉ giúp loại trừ các độc tố mà còn hỗ trợ trong điều trị các tình trạng như ho đàm, thủy thũng, thấp khớp, và trúng nước nặng (khi BỘ THĂNG không đạt hiệu quả mong muốn). Nó cũng có thể được sử dụng trong việc giảm triệu chứng của béo phì bệnh lý (hay còn gọi là mập nước), huyết trắng không liên quan đến nhiễm trùng, và tiêu chảy đại tiện phân nhão thường xuyên. Điều quan trọng là, bộ trừ đàm này cũng có thể là một phương pháp hiệu quả đối với những trường hợp ăn uống kém, khi cơ thể gặp khó khăn trong việc hấp thu dưỡng chất do sự đàm thấp và ứ đọng.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ 

Huyệt số 103: 

- Tác dụng:

  • Tăng cường trí nhớ, trí thông minh, sự tập trung tư tưởng, sự hoạt động
  • An thần
  • Thăng khí
  • Giảm đau đỉnh đầu
  • Giảm đau cột sống
  • Làm tỉnh táo, sáng suốt
  • Tương ứng đỉnh đầu

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Kinh phong
  • Nhức đỉnh đầu
  • Kém trí nhớ, kém năng động, kém hăng hái
  • Đau cột sống
  • Trĩ – lòi dom
  • Sa dạ con
  • Thị lực kém
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau đầu do va chạm, chấn thương (nhẹ)

Huyệt số 1: Liên hệ tim mạch

- Tác dụng:

  • An thần (làm dịu thần kinh)
  • Điều hòa nhịp tim
  • Giảm tiết dịch
  • Tăng huyết áp
  • Thăng khí (đưa khí lên)
  • Tăng lực (làm tăng cường sinh lực, làm khoẻ người)
  • Làm ấm người
  • Làm cường dương
  • Giảm đau cột sống

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Đau cột sống (không cuối ngửa được), cụp xương sống
  • Đau bụng do lạnh
  • Tiêu chảy, kiết lỵ
  • Đau thần kinh tọa
  • Suy nhược sinh dục (liệt dương, tảo tinh, di mộng tinh)
  • Đau bụng kinh
  • Trĩ, lòi dom
  • Rong kinh
  • Bạch đới
  • Sổ mũi
  • Rối loạn nhịp tim, mệt khó thở

Huyệt số 290: liên hệ với thần kinh tam tiêu

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng thắt lưng, hai bên cổ
  • Điều hòa tân dịch (mồ hôi, nước tiểu, nước bọt)
  • Giãn cơ (điều chỉnh sự co cơ)

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Đau cơ ức đòn chùm, vẹo cổ
  • Khó tiêu
  • Phù chân
  • Đau thắt lưng

Huyệt số 19: liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già

- Tác dụng:

  • Điều hoà tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn (làm ói) và chống nôn
  • Tương ứng TK giao cảm
  • Tương tự thuốc Adrenalin

- Chủ trị:

  • Chết đuối
  • Măc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm
  • Đái dầm
  • Nặng ngực khó thở
  • Suyễn
  • Bệnh tim mạch
  • Sốc thuốc
  • Ngất xỉu
  • Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Cơn đau thượng vị
  • Nôn nấc
  • Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Cơn đau thận cấp
  • Nghẹt mũi, bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
  • Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường

Huyệt số 64: Tương ứng thần kinh thiệt hầu (TK số IX)

- Tác dụng:

  • Tiêu viêm, tiêu độc
  • Làm long đờm
  • Trấn thống vùng bẹn (háng), dạ dày

- Chủ trị:

  • Đau khớp háng
  • Đau thần kinh tọa
  • Đau dạ dày
  • Liệt chi dưới
  • Đau lưỡi, đau họng
  • Suyễn khó thở, vướng đờm

Huyệt số 39: Liên hệ bao tử và vị kinh

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng dạ dày và ngón tay trỏ
  • Tiêu viêm, tiêu thực
  • Kích thích ăn uống
  • Hạ sốt
  • Hạ huyết áp

- Chủ trị:

  • Đau ngón tay trỏ, co duỗi khó khăn
  • Đau thần kinh tam thoa (TK số 5)
  • Đau chân, đau vị kinh
  • Huyết áp cao
  • Bệnh về mũi, nghẹt mũi, sổ mũi
  • Mụn mặt, liệt mặt, môi sưng đau, sưng vú, tắc tia sữa
  • Nhức răng, sưng nướu
  • Bướu cổ
  • Biếng ăn

Huyệt số 63: Liên hệ lá lách, bao tử, tử cung

- Tác dụng:

  • Điều hoà kích thích tố nam, nữ (progesteron, estrogen)
  • Điều hoà sự tiết dịch ở bộ phận sinh dục nữ, ở miệng
  • Tăng cường khả năng sinh lý (nam và nữ)
  • Làm cường dương, kích thích tuyến vú
  • Làm cường tính miễn nhiễm
  • Trấn thống vùng cột sống, tử cung, dạ dày
  • Điều chỉnh sự co cơ (dương vật, tử cung, tay chân)
  • Làm ấm Tỳ, Vị, thông khí

- Chủ trị:

  • Lãnh cảm, suy nh ược sinh dục, dương nuy, liệt dương
  • Chóng mặt xây xẩm
  • Kinh phong
  • Cơn đau dạ dày
  • Khô nước miếng
  • Khô âm đạo
  • Đắng miệng
  • Huyết áp thấp
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Đau bụng kinh
  • Kinh nguyệt không đều
  • Các bệnh về tử cung
  • Đái đường (diabetes)
  • Ngực, vú nhỏ, tắc tia sữa

Huyệt số 53: liên hệ bao tử, lá lách, tử cung

- Tác dụng:

  • Điều hòa kích thích tố nam, nữ (progesteron, estrogen)
  • Điều hòa sự tiết dịch ở bộ phận sinh dục, ở miệng
  • Tăng cường khả năng sinh lý (nam và nữ)
  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • Trấn thống vùng cột sống, tử cung, dạ dày

- Chủ trị:

  • Lãnh cảm, suy nh ược sinh dục, dương nuy, liệt dương
  • Chóng mặt xây xẩm
  • Kinh phong
  • Cơn đau dạ dày
  • Khô nước miếng
  • Khô âm đạo
  • Đắng miệng
  • Huyết áp thấp
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Đau bụng kinh
  • Kinh nguyệt không đều
  • Các bệnh về tử cung

Huyệt số 222:

- Tác dụng:

  • Giảm đau vùng khoeo chân, vùng quanh rốn, vùng thận, ngón tay áp út
  • Hạ huyết áp

- Chủ trị:

  • Đau thần kinh tam thoa
  • Đau vùng khoeo chân
  • Đau quanh rốn
  • Đau thận, đau ngón tay áp út
  • Cao huyết áp
  • Đau lưng
  • Đau bụng tiêu chảy

Huyệt số 236:  liên hệ tử cung

- Tác dụng:

  • Điều hòa kích thích tố nam, nữ (progesteron, estrogen)
  • Điều hòa sự tiết dịch ở bộ phận sinh dục nữ, ở miệng
  • Tăng cường tính miễn nhiễm

- Chủ trị:

  • Khô âm đạo
  • Đắng miệng
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Đau bụng kinh
  • Kinh nguyệt không đều
  • Các bệnh về tử cung

Huyệt số 85: liên hệ bàng quang (niệu quản)

- Tác dụng:

  • Trấn thống, tiêu viêm vùng bàng quang
  • Trấn thống ngón tay út
  • Lợi tiểu – hạ áp
  • Tương tự thuốc lợi tiểu
  • Liên hệ Niệu quản

- Chủ trị:

  • Huyết áp cao
  • Đau ngón tay út
  • Bệnh bàng quang: tiểu ít, tiểu đục, sỏi niệu quản
  • Ù tai
  • Nhức bắp chân
  • Phỏng (nước sôi), bị rộp nước

Huyệt số 127:  Liên hệ đáy tử cung, gót chân, bụng dưới, ruột non

- Tác dụng:

  • An thần mạnh
  • Ôn trung, làm ấm bụng (bổ trung ích khí)
  • Điều hòa nhu động ruột
  • Hành khí
  • Tăng lực

- Chủ trị:

  • Mất ngủ, khó ngủ
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Suyễn – sốc thuốc
  • Khó tiêu – đau thượng vị
  • Đau bụng, lạnh bụng
  • Huyết trắng, đau bụng kinh
  • Cơn ghiền ma túy – thuốc lá
  • Cơn run lập cập(2 hàm răng đánh vào nhau)
  • Nhức răng hàm dưới
  • Liệt mặt, đau thần kinh Tam Thoa
  • Đau gót chân
  • Mỏi gáy nặng trán
  • Kiết lỵ, tiêu chảy
  • Bụng có lãi (sên lãi)
  • Đầu không cúi, ngửa được

Huyệt số 235: liên hệ với bộ phận sinh dục và kinh tam tiêu

- Tác dụng:

  • Giảm đau bụng dưới
  • Lợi tiểu – giáng khí
  • Điều kinh
  • Làm co thắt, co nhỏ âm đạo (điều chỉnh cơ vòng)
  • Ngừa thai

- Chủ trị:

  • Đau nơi huyệt dương trì (tam tiêu kinh)
  • Huyết trắng
  • Đau tay dọc theo kinh Tam Tiêu (dọc giữa mặt sau chi trên)
  • Sốt (cả trong lẫn ngoài)
  • Đau tức vùng bụng dưới
  • Tiểu ít
  • Đắng miệng
  • Ù tai, điếc tai

Huyệt số 22: liên hệ ruột non và bọng đái

- Tác dụng:

  • Bồi bổ khí lực
  • Giảm đau bụng dưới
  • Giảm nhu động ruột

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Đau bụng tiêu chảy
  • Kiết lỵ
  • Kinh không đều
  • Di tinh – bạch đới
  • Tiểu khó
  • Đau răng hàm dưới

Huyệt số 87: liên hệ bàng quang và cổ tử cung

- Tác dụng:

  • Làm co bóp tử cung và bàng quang
  • Hạ nhiệt
  • Hạ áp
  • Giáng khí, thông khí
  • Điều hòa lượng nước tiểu

- Chủ trị:

  • Đau bàn chân
  • Đau thắt lưng
  • Tâm thần
  • Sốt
  • Mỏi gáy, đau đầu
  • Tiểu khó, tiểu ít, tiểu vàng
  • Bí tiểu, bí trung tiện
  • Sạn bàng quang
  • Đau bụng dưới, đau bụng kinh
  • Lạnh chân, đái dầm
  • Tiểu nhiều, đái đêm

Trên đây là tổng quan về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ của Diện Chẩn Liệu Pháp. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về cách áp dụng Bộ Trừ Đàm Thấp Thuỷ trong việc phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả và chính xác nhất. Việc nắm vững kiến thức về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể không chỉ giúp bạn trở thành một diện chẩn viên thành công mà còn nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Điều này không chỉ là một nhiệm vụ chuyên môn mà còn là một cam kết đối với sức khỏe và hạnh phúc của mọi người.

 

>> Xem thêm: Bộ Tiêu Hơi Thông Khí

 

0like
0 Bình luận
187 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>