Bộ cầm máu trong Diện Chẩn liệu pháp

Bộ cầm máu trong Diện Chẩn là một phác đồ quan trọng và hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong cấp cứu người bệnh. Trong tình huống khẩn cấp khi có chảy máu do các va chạm, chấn thương, hoặc trong quá trình điều trị các bệnh lý khác như ung thư, việc kiểm soát chảy máu là một yếu tố quyết định để duy trì sức khỏe và sự sống của bệnh nhân. Bộ cầm máu này không chỉ giúp ngăn chặn mất máu quá mức mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp lực máu ổn định và kiểm soát tiết dịch trong cơ thể. 

1. Phác đồ bộ cầm máu

16, 61, 50, 37, 0

bộ cầm máu diện chẩn

2. Tác dụng của bộ cầm máu

Bộ cầm máu Diện Chẩn Bùi Quốc Châu là một công cụ quan trọng trong cấp cứu y tế, được sử dụng để kiểm soát chảy máu do các va chạm và chấn thương. Điều này giúp ngăn chặn sự mất máu quá mức và duy trì áp lực máu ổn định.

Ngoài ra, bộ cầm máu này cũng có khả năng giảm lượng máu chảy đến các khối u, giúp kiểm soát tình trạng chảy máu trong các trường hợp ung thư và các bệnh lý liên quan.

Bên cạnh đó, bộ cầm máu Diện Chẩn Bùi Quốc Châu cũng có thể được sử dụng để giảm tiết dịch trong trường hợp tràn dịch ở các bộ phận cơ thể hoặc chảy nước mũi, làm giảm nguy cơ viêm nhiễm và các biến chứng khác liên quan đến tình trạng dịch chảy không kiểm soát.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong bộ cầm máu

Huyệt 16: liên hệ với kinh tam tiêu

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng thắt lưng, hai bên cổ
  • Điều hòa tân dịch (mồ hôi, nước tiểu, nước bọt)
  • Giãn cơ (điều chỉnh sự co cơ)

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Đau cơ ức đòn chủm, vẹo cổ
  • Khó tiêu
  • Phù chân
  • Đau thắt lưng

Huyệt 61: liên hệ tim, bao tử, gan và phổi

- Tác dụng:

  • Điều tiết mồ hôi
  • Trấn thống
  • Làm ấm người
  • Điều hòa nhịp tim
  • Hạ huyết áp
  • Làm giảm mạch, giãn cơ (điều hòa sự co cơ)
  • Tiêu viêm, tiêu độc (giảm sưng, chống nhiễm trùng)
  • Thông khí
  • Long đờm
  • Cầm máu (toàn thân)
  • Tương ứng thượng vị, ngón tay cái
  • Tương ứng thần kinh sinh ba (TK số V)
  • Tương tự thuốc Veta Endorphine

- Chủ trị:

  • Các bệnh ngoài da, niêm mạc
  • Nôn, nấc
  • Đau thần
  • Ngứa (bụng, đùi, chân, tay)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Huyết áp cao
  • Bướu cổ
  • Nhức đầu, sốt
  • Khó thở (suyễn), nghẹt mũi
  • Loét hành tá tràng
  • Cơn dau cuống bao tử
  • Eczema, đau nhức ngón cái
  • Viêm loét âm đạo
  • Chảy máu cam
  • Đau thần kinh tam thoa (TK sinh ba)
  • Lạnh nổi da gà
  • Bạch đới
  • Viêm họng, viêm amidan
  • Cảm ho
  • Đau cứng cơ thành bụng
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nặng ngực khó thở
  • Không ra mồ hôi
  • Ra mồ hôi tay

Huyệt 50: liên hệ gan và can kinh

- Tác dụng:

  • Điều chỉnh gân, cơ
  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • An thần
  • Trấn thống
  • Tiêu viêm
  • Làm tăng huyết áp
  • Thăng khí
  • Chống dị ứng
  • Điều hòa khí huyết
  • Giải độc
  • Liễm hạn (cầm mồ hôi)
  • Trợ tiêu hóa
  • Cầm máu
  • Trấn thống vùng gan, mật

- Chủ trị:

  • Bong gân (tay, chân, cổ, gáy)
  • Dị ứng, ngứa khắp người, nổi mề đay
  • Mất ngủ
  • Đau mỏi cổ gáy, vẹo cổ
  • Kinh phong
  • Đau hông sườn
  • Bệnh gan, mật, xơ gan cổ trướng
  • Nhức đỉnh đầu, nhức đầu dữ dội
  • Huyết áp thấp
  • Phong thấp, tay chân, đổ mồ hôi
  • Tĩnh mạch trướng
  • Khó tiêu, ợ chua, no hơi
  • Bón, tiêu chảy, trĩ
  • Mũi nghẹt do lạnh
  • Rong kinh, băng huyết
  • Liệt mặt, bệnh về mắt, mắt mờ
  • Ho (do Gan)
  • Bướu cổ, viêm mũi dị ứng
  • Thị lực kém
  • Nghiện thuốc lá
  • Đau đầu do va chạm chấn thương (nhẹ)
  • Sỏi mật, sỏi gan, viêm gan siêu vi
  • Cholesterol trong máu cao

Huyệt 37: liên hệ lá lách và tỳ kinh 

- Tác dụng:

  • Cầm máu
  • Thông khí, hành huyết
  • Trợ tiêu hóa
  • Giảm đau vùng lá lách
  • Tiêu đàm nhớt
  • Điều hòa sự bài tiết nước tiểu

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Tiểu ít, tiểu nhiều, bí tiểu
  • Tiểu nóng gắt
  • Đau vùng lá lách
  • Xuất huyết (rong kinh, chảy máu dạ dày)
  • Tê toàn thân
  • Tay chân nặng nề, bại, phù
  • Nặng đầu
  • Đau dây thần kinh tam thoa
  • Nhiều đàm nhớt
  • Suyễn (do tỳ)
  • Liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên (liệt mặt)
  • Sưng bầm (do té ngã, va chạm, chấn thương)

Huyệt 0: liên hệ tuyến thượng thận và nhiều vùng trong cơ thể (như lưng, tay, chân, bộ phận sinh dục,...)

- Tác dụng:

  • Ổn định thần kinh
  • Điều hoà tim mạch, giảm cơ giật động mạch
  • Điều hòa huyết áp
  • Trấn thống (giảm đau)
  • Tiêu thực (làm tiêu hóa thức ăn)
  • Cầm mồ hôi, giảm tiết dịch (giảm xuất tiết các chất dịch)
  • Vượng mạch, cầm máu
  • Làm ấm, tăng lực
  • Làm co thắt tử cung
  • Làm cường sinh dục (bền tinh, bổ thận thủy)
  • Tăng sức đề kháng cơ thể, bồi bổ nguyên khí

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
  • Suy nhược sinh dục, xuất tinh sớm
  • Cảm lạnh, sổ mũi
  • Huyết áp cao hoặc thấp
  • Cơn đau bão thận
  • Các bệnh ngoài da, lở loét, chảy nước vàng
  • Ra mồ hôi tay chân
  • Tim đập nhanh
  • Các bệnh mắt
  • Viêm mũi dị ứng
  • Cơn nghiền ma túy
  • Nhức răng hàm dưới
  • Khó tiêu
  • Tiểu nhiều, sốc thuốc
  • Thần kinh tọa
  • Liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên
  • Đau bao tử do thận
  • Huyết trắng
  • Phỏng lở nước sôi.

Trên đây là tất cả của phác đồ Cầm máu, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong bộ Cầm máu Diện chẩn liệu pháp. Hi vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có kiến thức và kỹ năng cần thiết để áp dụng bộ này trong việc phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân. Ngoài ra, để hiểu sâu hơn về cách thức áp dụng và tối ưu hóa hiệu quả của liệu pháp này, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm từ các nguồn tư liệu và chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúc bạn thành công trong việc áp dụng tri thức này vào thực tế y học và chăm sóc sức khỏe của mình.

 

>> Xem thêm: Bộ bổ âm huyết

 

0like
0 Bình luận
215 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>