Bộ Giáng trong Diện Chẩn

Tổng quan, bộ Giáng thường mang đặc điểm đối lập so với bộ Thăng. Phạm vi ứng dụng của nó thường không rộng lớn như bộ Thăng và thường thuộc về các khía cạnh khác biệt hoặc trái ngược. Điều này có thể góp phần vào việc tạo ra sự cân bằng và đối lập trong các hệ thống, cho phép đa dạng hóa và sự phát triển đồng đều.

1. Phác đồ Bộ Giáng

124, 34, 26, 61, 3, 143, 222, 14, 156, 87

Bộ giáng trong diện chẩn

2. Tác dụng của Bộ Giáng

- Trong Diện Chẩn Bùi Quốc Châu, Bộ Giáng được sử dụng để giảm nhiệt độ cho các trường hợp bệnh nóng sốt. Thường được áp dụng cho những người có cảm giác nóng bức, hoặc mắc các triệu chứng sốt. Ngoài ra, bộ này cũng thường được sử dụng để ổn định trẻ em có khả năng tăng động quá mức. Điều này giúp cân bằng nhiệt độ cơ thể và làm dịu các triệu chứng không mong muốn, đồng thời tạo điều kiện cho quá trình phục hồi sức khỏe.

- Bộ Giáng trong Diện Chẩn được sử dụng để giảm cơn tăng huyết áp DƯƠNG CHỨNG thông qua các tác động an thần, giảm nhiệt độ và làm giảm áp lực. Các triệu chứng phổ biến của bệnh này bao gồm sự nổi cộm của mạch vùng Thái dương (màng tang), mạch cổ tay thuộc dạng Kiên, Hoạt, Thực, cùng với các biểu hiện như chân không lạnh và mặt mắt có thể đỏ. Khi đo huyết áp, thấy kim đồng hồ giật mạnh, tiếng đập lớn trong ống nghe, và hai huyệt 26 và 15 thường rất đau. Trong trường hợp này, việc kích thích huyệt 15 trước khi áp dụng Bộ Giáng được khuyến khích.

- Bên cạnh đó, Bộ Giáng cũng có thể được sử dụng trong các trường hợp suyễn thực nhiệt, như những trường hợp bất ổn nhiệt độ trong các cơ quan như Vị, Tỳ, Can, vv. Nó cũng hữu ích trong việc điều trị mất ngủ do hưng phấn, lo lắng hoặc suy nghĩ nhiều, tuy chỉ khi cơ thể bệnh nhân chưa suy yếu. Bên cạnh đó, trong các trường hợp thần kinh chức năng gây xáo trộn sinh lý cơ quan và tạng phủ, Bộ Giáng cũng có thể mang lại lợi ích.

- Thực tế đã chứng minh rằng Bộ Giáng thường chỉ có tính chất tả mà không mang lại hiệu quả bổ. Do đó, không nên sử dụng Bộ Giáng trong các trường hợp mắc chứng hư nhiệt, như những triệu chứng nóng âm ỉ, cảm giác nóng nực sau buổi trưa ở những người suy nhược. Nó cũng không phù hợp cho những người mắc bệnh mất ngủ kéo dài, thiếu hụt dinh dưỡng và yếu đuối, gầy yếu và trạng thái xanh xao. Trong những trường hợp này, việc sử dụng các biện pháp điều trị khác phù hợp hơn để tái tạo sức khỏe và cân bằng sinh lý là cần thiết.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ Giáng

Huyệt số 124: liên hệ mật (124+) và lá lách (124-)

- Tác dụng:

  • Ổn định thần kinh
  • Trấn thống
  • Liễm hãm (cầm mồ hôi)
  • Chống dị ứng

- Chủ trị:

  • Đau lưng
  • Cơn ghiền ma túy
  • Suy nhược thần kinh
  • Mất ngủ
  • Nhức đầu
  • Đổ mồ hôi lạnh
  • Chảy máu cam
  • Viêm mũi dị ứng
  • Vảy nến – bệnh ngoài da
  • Huyệt số 34: liên hệ tim

Huyệt số 34: liên hệ tim

- Tác dụng:

  • Ổn định thần kinh
  • Trấn thống
  • Điều hòa nhịp tim
  • Tăng thị lực
  • Chống co cơ
  • Liên hệ tim
  • Tương ứng thần kinh thị giác (thần kinh số II)

- Chủ trị:

  • Vọp bẻ (chuột rút)
  • Mất ngủ (phối hợp với huyệt 124)
  • Nhức đầu
  • Suy nhược thần kinh
  • Đau bàn chân, ngón chân
  • Nhức mỏi bả vai
  • Tim đập nhanh
  • Đau dạ dày
  • Mờ mắt
  • Nhức răng
  • Nôn, nấc
  • Vọp bẻ (chân)

Huyệt số 26: liên hệ tim

- Tác dụng:

  • Làm giãn cơ (cơ trơn, cơ vân)
  • An thần – Trấn thống
  • Điều hòa tim mạch – Hạ nhiệt
  • Hạ huyết áp mạnh
  • Chống co thắt, co giật
  • Làm nở mạch máu – Lợi tiểu
  • Hành khí – Hạ đàm
  • Tăng tiết dịch
  • Giải độc, giải rượu
  • Ức chế tình dục
  • Tương ứng tuyến Yên
  • Tương ứng thần kinh phó giao cảm
  • Tương tự thuốc hạ nhiệt, giảm đau Aspirin, Paracetamon
  • Điều hòa nhịp tim – Làm long đàm
  • Trấn thống vùng khuỷu tay và hạ sườn

- Chủ trị:

  • Say rượu
  • Ngộ độc rượu
  • Đau cột sống thắt lưng
  • Mất ngủ
  • Tâm thần
  • Co giật
  • Cảm sốt
  • Chóng mặt
  • Huyết áp cao
  • Sốt rét
  • Hen, suyễn
  • Nấc, nôn
  • Tiểu khó, bí tiểu
  • Tim đập mạnh, nhanh
  • Ngứa
  • Nghẹt mũi, nhức đầu
  • Phỏng lở, nóng rát
  • Đau nặng quanh hốc mắt
  • Tay co duỗi khó khăn
  • Say rượu, rắn, rít, bò cạp chích, ong đánh
  • Viêm phế quản mãn tính
  • Nặng ngực khó thở, thiếu oxy
  • Suyễn
  • Rối loạn nhịp tim
  • Đau nhức khuỷu tay
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Đau vùng khoeo chân
  • Huyết áp cao
  • Đau tức lói vùng hông

Huyệt số 61: liên hệ tim, bao tử, gan và phổi

- Tác dụng:

  • Điều tiết mồ hôi
  • Trấn thống
  • Làm ấm người
  • Điều hòa nhịp tim
  • Hạ huyết áp
  • Làm giãn mạch, giãn cơ (điều hòa sự co cơ)
  • Tiêu viêm, tiêu độc (giảm sưng, chống nhiễm trùng)
  • Thông khí
  • Long đàm
  • Cầm máu (toàn thân)
  • Liên hệ tim, bao tử, gan và phổi
  • Tương ứng thượng vị, ngón tay cái
  • Tương ứng Thần kinh sinh ba (thần kinh số V)
  • Tương tự Betya Endorphine

- Chủ trị:

  • Các bệnh ngoài da, niêm mạc
  • Nôn, nấc
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Ngứa (bụng, đùi, chân, tay)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Huyết áp cao
  • Bướu cổ
  • Nhức đầu – sốt
  • Khó thở – suyễn, nghẹt mũi
  • Loét hành tá tràng
  • Cơn đau cuống bao tử
  • Eczema, đau nhức ngón tay cái
  • Viêm loét âm đạo
  • Chảy máu cam
  • Đau thần kinh tam thoa (Thần kinh sinh ba)
  • Lạnh “nổi da gà”
  • Bạch đới (huyết trắng)
  • Viêm họng, viêm amidan
  • Cảm ho
  • Đau cứng cơ thành bụng
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nặng ngực khó thở
  • Không ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi tay

Huyệt số 3: liên hệ tim, phổi, gan

- Tác dụng:

  • An thần
  • Hạ huyết áp
  • Hạ nhiệt
  • Giáng khí (đem khí xuống), thông phế khí
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
  • Lợi tiểu
  • Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
  • Long đàm
  • Liên hệ tim, phổi và gan

- Chủ trị:

  • Đổ mồ hôi tay nhiều
  • Nhức đầu
  • Cảm sốt, mất ngủ
  • Tức ngực, nhức thái dương
  • Ho, suyễn, hơi thở nóng, huyết áp cao
  • Táo bón, ít tiểu
  • Nước tiểu vàng nóng
  • Bệnh ngoài da
  • Nghẹt mũi, viêm họng
  • Nhức răng
  • Sưng mặt
  • Liệt mặt, cơ mặt co cứng
  • Thị lực kém
  • Mắt nóng đỏ

Huyệt số 143:

- Tác dụng:

  • Nhuận trường
  • Hạ sốt, thanh nhiệt
  • Trấn thống vùng xương cùng
  • Làm đổ mồ hôi
  • Hạ huyết áp

- Chủ trị:

  • Huyết áp cao
  • Đau vùng xương cùng
  • Đau cột sống
  • Đau thần kinh tọa
  • Trĩ, lòi dom
  • Táo bón, kiết lỵ
  • Sốt không ra mồ hôi
  • Nóng trong người

Huyệt số 222:

- Tác dụng:

  • Giảm đau vùng khoeo chân, vùng quanh rốn, vùng thận, ngón tay áp út
  • Hạ huyết áp

- Chủ trị:

  • Đau thần kinh tam thoa
  • Đau vùng khoeo chân
  • Đau quanh rốn
  • Đau thận, đau ngón tay áp út
  • Cao huyết áp
  • Đau lưng
  • Đau bụng tiêu chảy

Huyệt số 14:

- Tác dụng:

  • An thần
  • Trấn thống
  • Hạ nhiệt
  • Tiêu viêm, tiêu thực
  • Hạ huyết áp
  • Làm tiết nước bọt
  • Làm tăng hồng cầu

- Chủ trị:

  • Bướu cổ
  • Mất ngủ
  • Huyết áp cao
  • Cảm sốt, sốt rét
  • Cơn đau dạ dày
  • Huyết trắng
  • Viêm tai, viêm họng
  • Ho
  • Viêm vùng răng, hàm mặt
  • Ăn không tiêu, biếng ăn
  • Nhức đầu, nhức răng
  • Nuốt nghẹn

Huyệt số 156: liên hệ buồng trứng

- Tác dụng:

  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • Trấn thống vùng cẳng chân, đầu gối, chân mày, cổ gáy vai
  • Điều hòa sự co giãn cơ
  • Làm mạnh gân chân
  • Điều hòa khí huyết, điều hòa huyết áp
  • Trấn thống vùng noãn sào, dịch hoàn
  • Liên hệ buồng trứng
  • Tương ứng thần kinh gai (thần kinh số XI)

- Chủ trị:

  • Nghẹt mũi
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Huyết áp cao
  • Đau cẳng chân, đau đầu gối
  • Đau cung mày, chân mày
  • Liệt mặt
  • Vẹo cổ
  • Đau cơ ức đòn chũm
  • Đau bụng dưới
  • Đau bụng kinh
  • Đau buồng trứng
  • Thoát vị bẹn

Huyệt số 87: liên hệ bàng quang và cổ tử cung

- Tác dụng:

  • Làm co bóp tử cung và bàng quang
  • Hạ nhiệt
  • Hạ áp
  • Giáng khí, thông khí
  • Điều hòa lượng nước tiểu

- Chủ trị:

  • Đau bàn chân
  • Đau thắt lưng
  • Tâm thần
  • Sốt
  • Mỏi gáy, đau đầu
  • Tiểu khó, tiểu ít, tiểu vàng
  • Bí tiểu, bí trung tiện
  • Sạn bàng quang
  • Đau bụng dưới, đau bụng kinh
  • Lạnh chân, đái dầm
  • Tiểu nhiều, đái đêm

Trên đây là một tóm tắt về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ Giáng của phương pháp Diện Chẩn. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ nắm được cách sử dụng Bộ Giáng để phòng và điều trị hiệu quả các loại bệnh cho bệnh nhân. Hiểu biết sâu sắc về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể có thể giúp bạn trở thành một lương y diện chẩn thành công, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.

 

>> Xem thêm: Bộ Thăng trong Diện Chẩn

 

0like
0 Bình luận
189 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>