Chữa say tàu xe, say sóng bằng diện chẩn

Say tàu xe là hiện tượng phổ biến mà nhiều người gặp phải khi di chuyển bằng các phương tiện giao thông như xe hơi, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, v.v. Cảm giác buồn nôn, chóng mặt và mệt mỏi có thể làm chuyến đi trở nên khó chịu và ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tinh thần của hành khách. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên nhân, triệu chứng và phác đồ chữa bằng diện chẩn hiệu quả

 

chữa say tàu xe bằng diện chẩn

1. Nguyên nhân gây ra hiện tượng say tàu xe

Hiện tượng say tàu xe xảy ra khi có sự xung đột giữa các tín hiệu mà tai trong, mắt và các bộ phận khác của cơ thể gửi về não. Khi bạn di chuyển bằng phương tiện giao thông, cơ thể cảm nhận được sự chuyển động nhưng mắt và các giác quan khác có thể không nhận thấy điều đó. Sự không nhất quán này dẫn đến các phản ứng không mong muốn như buồn nôn, chóng mặt và mệt mỏi.

2. Triệu chứng của say tàu xe

Các triệu chứng của say tàu xe bao gồm:

  • Buồn nôn: Cảm giác buồn nôn và có thể nôn mửa.
  • Chóng mặt: Cảm giác quay cuồng, mất thăng bằng.
  • Đổ mồ hôi lạnh: Cảm giác lạnh và đổ mồ hôi.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi, yếu đuối.
  • Đau đầu: Đau đầu nhẹ đến nặng.
  • Khó chịu: Cảm giác không thoải mái, bồn chồn.

3. Phác đồ chữa say tàu xe

19, 127, 63, 14, 0

Ấn thêm huyệt lõm có mạch đập ở đằng trước huyệt 57

chữa say tàu xe diện chẩn 

4. Ý nghĩa của từng huyệt trong phác đồ

Huyệt số 19: Liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già

- Tác dụng:

  • Điều hòa tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn (làm ói) và chống nôn
  • Tương ứng thần kinh giao cảm
  • Tương tự thuốc Adrenalin

- Chủ trị:

  • Chết đuối.
  • Mắc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm – Đái dầm.
  • Nặng ngực khó thở. – Suyễn.
  • Bệnh tim mạch. – Sốc thuốc.
  • Ngất xỉu – Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Cơn đau thượng vị
  • Nôn nấc – Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Cơn đau thận cấp
  • Nghẹt mũi – Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Cơn nghiện ma túy – Nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
  • Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường

Huyệt số 127: Liên hệ đáy tử cung, gót chân, bụng dưới, ruột non

- Tác dụng:

  • An thần mạnh
  • Ôn trung, làm ấm bụng (bổ trung ích khí)
  • Điều hòa nhu động ruột
  • Hành khí
  • Tăng lực

- Chủ trị:

  • Mất ngủ, khó ngủ
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Suy nhược cơ thể
  • Suy nhược thần kinh
  • Suyễn – sốc thuốc
  • Khó tiêu – đau thượng vị
  • Đau bụng, lạnh bụng
  • Huyết trắng, đau bụng kinh
  • Cơn ghiền ma túy – thuốc lá
  • Cơn run lập cập(2 hàm răng đánh vào nhau)
  • Nhức răng hàm dưới
  • Liệt mặt, đau thần kinh Tam Thoa
  • Đau gót chân
  • Mỏi gáy nặng trán
  • Kiết lỵ, tiêu chảy
  • Bụng có lãi (sên lãi)
  • Đầu không cúi, ngửa được

Huyệt số 63: Liên hệ bao tử, lá lách và tử cung

- Tác dụng:

  • Điều hòa kích thích tố nam, nữ (Progesteron, Oestrogen)
  • Điều hòa sự tiết dịch ở bộ phận sinh dục nữ, ở miệng
  • Tăng cường khả năng sinh lý (nam và nữ)
  • Làm cường dương – Kích thích tuyến vú
  • Tăng đường tính miễn nhiễm
  • Trấn thống vùng cột sống, tử cung, dạ dày
  • Điều chỉnh sự co cơ (dương vật, tử cung, tay chân)
  • Làm ấm tỳ vị, thông khí

- Chủ trị:

  • Lãnh cảm, Suy nhược sinh dục, dương suy, liệt dương
  • Chóng mặt xây xẩm
  • Kinh phong
  • Cơn đau dạ dày
  • Khô nước miếng
  • Khô âm đạo
  • Đắng miệng
  • Huyết áp thấp
  • Đau thần kinh tam thoa
  • Đau bụng kinh
  • Kinh nguyệt không đều
  • Các bệnh về tử cung
  • Đái đường (diabete)
  • Ngực (vú) nhỏ – tắc tia sữa

Huyệt số 14:

- Tác dụng:

  • An thần
  • Trấn thống
  • Hạ nhiệt
  • Tiêu viêm, tiêu thực
  • Hạ huyết áp
  • Làm tiết nước bọt
  • Làm tăng hồng cầu

- Chủ trị:

  • Bướu cổ
  • Mất ngủ
  • Huyết áp cao
  • Cảm sốt, sốt rét
  • Cơn đau dạ dày
  • Huyết trắng
  • Viêm tai, viêm họng
  • Ho
  • Viêm vùng răng, hàm mặt
  • Ăn không tiêu, biếng ăn
  • Nhức đầu, nhức răng
  • Nuốt nghẹn

Huyệt số 0: liên hệ tuyến thượng thận và nhiều vùng trong cơ thể (như lưng, tay, chân, bộ phận sinh dục,...)

- Tác dụng:

  • Ổn định thần kinh
  • Điều hoà tim mạch, giảm cơ giật động mạch
  • Điều hòa huyết áp
  • Trấn thống (giảm đau)
  • Tiêu thực (làm tiêu hóa thức ăn)
  • Cầm mồ hôi, giảm tiết dịch (giảm xuất tiết các chất dịch)
  • Vượng mạch, cầm máu
  • Làm ấm, tăng lực
  • Làm co thắt tử cung
  • Làm cường sinh dục (bền tinh, bổ thận thủy)
  • Tăng sức đề kháng cơ thể, bồi bổ nguyên khí

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
  • Suy nhược sinh dục, xuất tinh sớm
  • Cảm lạnh, sổ mũi
  • Huyết áp cao hoặc thấp
  • Cơn đau bão thận
  • Các bệnh ngoài da, lở loét, chảy nước vàng
  • Ra mồ hôi tay chân
  • Tim đập nhanh
  • Các bệnh mắt
  • Viêm mũi dị ứng
  • Cơn nghiền ma túy
  • Nhức răng hàm dưới
  • Khó tiêu
  • Tiểu nhiều, sốc thuốc
  • Thần kinh tọa
  • Liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên
  • Đau bao tử do thận
  • Huyết trắng
  • Phỏng lở nước sôi.

Huyệt số 57:

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng răng hàm
  • Hạ huyết áp
  • Điều hòa nhịp tim (thường làm chậm nhịp tim)

- Chủ trị:

  • Bướu cổ – Basedow
  • Các bệnh tim mạch – tim đập mạnh, nhanh
  • Khó thở, nặng ngực
  • Đau răng, đau cứng hàm
  • Đau tai, ù tai
  • Nghẹt mũi
  • Nặng đầu, huyết áp cao
  • Say rượu 

Say tàu xe là hiện tượng không thoải mái nhưng có thể được kiểm soát và giảm thiểu thông qua các huyệt diện chẩn. Hiểu rõ nguyên nhân và triệu chứng của say tàu xe giúp bạn có thể chuẩn bị tốt hơn cho những chuyến đi xa, đảm bảo sức khỏe và sự thoải mái cho bản thân và những người xung quanh.

 

>> Xem thêm: Chữa bệnh huyết áp thấp bằng diện chẩn

 

0like
0 Bình luận
35 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>