Bộ Tiêu Viêm Khử Ứ – Tạ Minh, được biết đến với cái tên "bộ tan máu bầm". Bộ này vừa có tác dụng tiêu viêm, vừa có tác dụng khử những ứ đọng, như dịch nhờn, các cục máu đông. Giúp cho bệnh có tiến triển nhanh hơn.
156, 38, 7, 17, 50, 19, 64, 39, 37, 3, 61, 290, 1, 16, 26
2. Tác dụng của Bộ Tiêu Viêm Khử Ứ:
- Tiêu viêm: Phần này tập trung vào tiêu viêm, một quá trình quan trọng trong việc giảm viêm nhiễm trong cơ thể. Viêm nhiễm là một phản ứng tự nhiên của cơ thể để bảo vệ khỏi vi khuẩn và tổn thương. Tuy nhiên, khi viêm nhiễm trở nên quá mức hoặc kéo dài, nó có thể gây ra đau đớn và gây hại cho sức khỏe. Trong diện chẩn, việc tiêu viêm đóng vai trò quan trọng trong việc giảm viêm nhiễm và làm dịu triệu chứng viêm nhiễm. Bằng cách kích thích các cơ chế tự nhiên của cơ thể, tiêu viêm có thể giúp cân bằng hệ thống miễn dịch và giảm bớt sự viêm nhiễm một cách hiệu quả.
- Khử Ứ: Khử ứ liên quan đến việc loại bỏ cặn bã như máu ứ đọng hoặc năng lượng không cân đối trong cơ thể. Trong quan niệm diện chẩn, việc loại bỏ những cặn bã này được coi là một phần quan trọng của việc duy trì sự cân bằng trong cơ thể. Bằng cách loại bỏ những ứ đọng này, chúng ta có thể giúp cải thiện tuần hoàn máu và năng lượng, từ đó giúp cơ thể hoạt động một cách mạnh mẽ và hiệu quả hơn. Điều này không chỉ làm tăng cường sức khỏe chung mà còn giúp cải thiện tinh thần và cảm giác tự tin trong cuộc sống hàng ngày.
Huyệt 156: liên hệ buồng trứng
- Tác dụng:
- Tăng cường tính miễn nhiễm
- Trấn thống vùng cẳng chân, đầu gối, chân mày, cổ gáy vai
- Điều hòa sự co giãn cơ
- Làm mạnh gân chân
- Điều hòa khí huyết, điều hòa huyết áp
- Trấn thống vùng noãn sào, dịch hoàn
- Liên hệ buồng trứng
- Tương ứng thần kinh gai (thần kinh số XI)
- Chủ trị:
- Nghẹt mũi
- Đổ mồ hôi chân tay
- Huyết áp cao
- Đau cẳng chân, đau đầu gối
- Đau cung mày, chân mày
- Liệt mặt
- Vẹo cổ
- Đau cơ ức đòn chũm
- Đau bụng dưới
- Đau bụng kinh
- Đau buồng trứng
- Thoát vị bẹn
Huyệt 38: liên hệ ruột già, thận
- Tác dụng:
- Tăng tiết dịch ở bộ phận sinh dục nữ, ruột và các khớp
- Tiêu viêm (giảm sưng)
- Tiêu độc (giảm mủ)
- Nhuận trường
- Thanh nhiệt
- Trấn thống vùng đùi và bờ sườn, ngón tay giữa, vùng thận
- Làm thông khí đại trường, làm trung tiện
- Liên hệ ruột già, thận (tương tự thuốc kháng sinh)
- Chủ trị:
- Đau ngón tay giữa
- Đau vùng đùi
- Đau bờ sườn
- Các bệnh viêm nhiễm, u nhọt, có mủ, vết thương nhiễm trùng
- Các bệnh ngoài da
- Táo bón
- Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
- Đau lưng vùng thận
- Nóng sốt
- Thiếu chất dịch ở các khớp (khô khớp)
- Thiếu chất dịch ở ruột già (táo bón)
- Thiếu chất dịch ở âm đạo (khô âm đạo)
Huyệt 7: liên hệ tuyến sinh dục và tuyến tụy
- Tác dụng:
- Điều hòa kích thích tố nam, nữ ( Progesteron, Oestrogen)
- Tăng cường tính miễn nhiễm
- Hành khí ( làm cho khí vận hành, lưu thông ), hành huyết ( làm cho huyết lưu thông mạnh trong cơ thể )
- Làm ấm người
- Tiêu viêm, tiêu độc
- Trấn thống vùng bụng, buồng trứng, dịch hoàn, đùi
- Làm hưng phấn tình dục
- Điều hòa sự tiết dịch ở bộ phần sinh dục nữ và ở mũi
- Chủ trị:
- Suy nhược sinh dục. Chậm có con
- Lỗ tai ra nước trong
- Đau bụng sôi ruột
- Rong kinh
- Kinh nguyệt không đều
- Huyết trắng
- U nang buồng trứng
- Viêm tuyến tiền liệt
- Đau đùi vế
- Đau tức dịch hoàn
- Số mũi, viêm mũi, dị ứng
- Đái đường
- Vẹo lưỡi, đớ lưỡi, câm
- Bướu cổ
Huyệt 17: liên hệ tuyến thượng thận và tạng thận
- Tác dụng:
- Chống dị ứng
- Tiêu viêm
- Làm ấm – bổ thận thủy
- Tiêu đàm
- Điều hòa huyết áp
- Trấn thống vùng đùi vế, thắt lưng, thận, ruột già
- Cầm máu
- Điều hòa sự co cơ
- Liên hệ tuyến thượng thận và tạng thận
- Tương tự thuốc corticoid
- Chủ trị:
- Dị ứng
- Viêm nhiễm
- Thấp khớp
- Suyễn
- Đau vùng đùi, vế, thắt lưng
- Suy nhược cơ thể
- Huyết áp thấp
- Thận hư nhiễm mỡ
- Tiêu chảy, kiết lỵ
- Phỏng rát (chưa lở loét)
- Lưu ý: tránh dùng huyệt này, nhất là huyệt 17 bên trái trong trường hợp lở loét (như loét bao tử).
Huyệt 50: liên hệ gan và can kinh
- Tác dụng:
- Điều chỉnh gân, cơ
- Tăng cường tính miễn nhiễm
- An thần
- Trấn thống
- Tiêu viêm
- Làm tăng huyết áp
- Thăng khí
- Chống dị ứng
- Điều hòa khí huyết
- Giải độc
- Liễm hãm (cầm mồ hôi)
- Trợ tiêu hóa
- Cầm máu
- Trấn thống vùng gan, mật
- Liên hệ gan và can kinh
- Chủ trị:
- Bong gân (tay, chân, cổ gáy)
- Dị ứng, ngứa khắp người, nổi mề đay
- Mất ngủ
- Đau mỏi cổ gáy, vẹo cổ
- Kinh phong
- Đau hông sườn
- Bệnh gan, mật, xơ gan cổ trướng
- Nhức đỉnh đầu, nhức đầu dữ dội
- Huyết áp thấp
- Phong thấp, đổ mồ hôi tay chân
- Tĩnh mạch trướng
- Khó tiêu, ợ chua, no hơi
- Bón, tiêu chảy, trĩ
- Mũi nghẹt do lạnh
- Đau thần kinh tam thoa
- Rong kinh, băng huyết
- Liệt mặt, bệnh về mắt, mắt mờ
- Ho (do Can)
- Bướu cổ, viêm mũi dị ứng
- Thị lực kém
- Nghiện thuốc lá
- Đau đầu do va chạm chấn thương (nhẹ)
- Sỏi mật, sỏi gan – viêm gan siêu vi
- Cholesterol trong máu cao
Huyệt 19: liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già
- Tác dụng:
- Điều hòa tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
- Chống co giật, làm tỉnh táo
- Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
- Làm ấm người
- Làm hưng phấn tình dục
- Làm cường dương
- Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
- Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
- Gây nôn (làm ói) và chống nôn
- Tương ứng thần kinh giao cảm
- Tương tự thuốc Adrenalin
- Liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già
- Chủ trị:
- Chết đuối.
- Mắc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
- Tiểu đêm – Đái dầm.
- Nặng ngực khó thở. – Suyễn.
- Bệnh tim mạch. – Sốc thuốc.
- Ngất xỉu – Suy nhược thần kinh
- Co giật kinh phong
- Cơn đau thượng vị
- Nôn nấc – Không ói được
- Suy nhược sinh dục
- Cơn đau thận cấp
- Nghẹt mũi – Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
- Cơn nghiện ma túy – Nghiện thuốc lá
- Đau quanh khớp vai
- Lừ đừ không tỉnh táo
- Buồn ngủ
- Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
- Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường
Huyệt 64:
- Tác dụng:
- Tiêu viêm, tiêu độc
- Làm long đàm
- Trấn thống vùng bẹn (háng), dạ dày
- Tương ứng thần kinh thiệt hầu (thần kinh số IX)
- Chủ trị:
- Đau khớp háng
- Đau thần kinh tọa
- Đau dạ dày
- Liệt chi dưới
- Đau lưỡi, đau họng
- Suyễn khó thở, vướng đàm
Huyệt 39: liên hệ bao tử và vị kinh
- Tác dụng:
- Trấn thống vùng dạ dày và ngón tay trỏ
- Tiêu viêm, tiêu thực
- Kích thích ăn uống
- Hạ sốt – hạ huyết áp
- Liên hệ bao tử và vị kinh
- Chủ trị:
- Đau ngón tay trỏ, co duỗi khó khăn
- Đau thần kinh Tam thoa (thần kinh số 5)
- Đau chân, đau vị kinh
- Huyết áp cao
- Bệnh về mũi, nghẹt mũi, sổ mũi
- Mụn mặt, liệt mặt, môi sưng đau, sưng vú, tắc tia sữa
- Nhức răng, sưng nướu
- Bướu cổ
- Biếng ăn
Huyệt 37: liên hệ lá lách và tỳ kinh
- Tác dụng:
- Cầm máu
- Thông hành khí huyết
- Trợ tiêu hóa
- Giảm đau vùng lách
- Tiêu đàm nhớt
- Điều hòa sự bài tiết nước tiểu
- Liên hệ lá lách và tỳ kinh
- Chủ trị:
- Suy nhược cơ thể
- Tiểu ít, tiểu nhiều, bí tiểu
- Tiểu nóng gắt
- Đau vùng lạch
- Xuất huyết (rong kinh, chảy máu dạ dày)
- Tê toàn thân
- Tay chân nặng nề, bại, phù
- Nặng đầu
- Đau dây thần kinh tam thoa
- Nhiều đàm nhớt
- Suyễn do tỳ
- Liệt dây 7 ngoại biên (liệt mặt)
- Sưng bầm (do té ngã, va chạm, chấn thương)
Huyệt 3: liên hệ tim, phổi, gan
- Tác dụng:
- An thần
- Hạ huyết áp
- Hạ nhiệt
- Giáng khí (đem khí xuống), thông phế khí
- Lợi tiểu
- Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
- Lợi tiểu
- Điều chỉnh sự xuất tiết nước mũi, nước miếng, mồ hôi
- Long đàm
- Liên hệ tim, phổi và gan
- Chủ trị:
- Đổ mồ hôi tay nhiều
- Nhức đầu
- Cảm sốt, mất ngủ
- Tức ngực, nhức thái dương
- Ho, suyễn, hơi thở nóng, huyết áp cao
- Táo bón, ít tiểu
- Nước tiểu vàng nóng
- Bệnh ngoài da
- Nghẹt mũi, viêm họng
- Nhức răng
- Sưng mặt
- Liệt mặt, cơ mặt co cứng
- Thị lực kém
- Mắt nóng đỏ
Huyệt 61: liên hệ tim, bao tử, gan và phổi
- Tác dụng:
- Điều tiết mồ hôi
- Trấn thống
- Làm ấm người
- Điều hòa nhịp tim
- Hạ huyết áp
- Làm giãn mạch, giãn cơ (điều hòa sự co cơ)
- Tiêu viêm, tiêu độc (giảm sưng, chống nhiễm trùng)
- Thông khí
- Long đàm
- Cầm máu (toàn thân)
- Liên hệ tim, bao tử, gan và phổi
- Tương ứng thượng vị, ngón tay cái
- Tương ứng Thần kinh sinh ba (thần kinh số V)
- Tương tự Betya Endorphine
- Chủ trị:
- Các bệnh ngoài da, niêm mạc
- Nôn, nấc
- Đau thần kinh liên sườn
- Ngứa (bụng, đùi, chân, tay)
- Cơn ghiền ma túy
- Huyết áp cao
- Bướu cổ
- Nhức đầu – sốt
- Khó thở – suyễn, nghẹt mũi
- Loét hành tá tràng
- Cơn đau cuống bao tử
- Eczema, đau nhức ngón tay cái
- Viêm loét âm đạo
- Chảy máu cam
- Đau thần kinh tam thoa (Thần kinh sinh ba)
- Lạnh “nổi da gà”
- Bạch đới (huyết trắng)
- Viêm họng, viêm amidan
- Cảm ho
- Đau cứng cơ thành bụng
- Rối loạn nhịp tim
- Nặng ngực khó thở
- Không ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi tay
Huyệt 290: liên hệ với kinh tam tiêu
- Tác dụng:
- Trấn thống vùng thắt lưng, hai bên cổ
- Điều hòa tân dịch (mồ hôi, nước tiểu, nước bọt)
- Giãn cơ (điều chỉnh sự co cơ)
- Liên hệ với kinh Tam Tiêu
- Chủ trị:
- Suy nhược cơ thể
- Đau cơ ức đòn chũm, vẹo cổ
- Khó tiêu
- Phù chân
- Đau thắt lưng
Huyệt 1: liên hệ tim
- Tác dụng:
- An thần (làm dịu thần kinh)
- Điều hòa nhịp tim
- Giảm tiết dịch
- Tăng huyết áp
- Thăng khí (đưa khí lên)
- Tăng lực (làm tăng cường sinh lực, làm khỏe người)
- Làm ấm người
- Làm cường dương
- Giảm đau cột sống
- Chủ trị:
- Suy nhược cơ thể
- Suy nhược thần kinh
- Đau cột sống không cúi ngửa được, cụp xương sống
- Đau bụng do lạnh
- Tiêu chảy, kiết lị
- Đau thần kinh tọa
- Suy nhược sinh dục (liệt dương, tảo tinh, di mộng tinh)
- Đau bụng kinh
- Trĩ, lòi dom
- Rong kinh
- Bạch đới
- Sổ mũi
- Rối loạn nhịp tim, mệt, khó thở
Huyệt 16: liên hệ với kinh tam tiêu
- Tác dụng:
- Giảm tiết dịch
- Điều hòa sự co giãn cơ (thường làm mềm cơ – chống co cơ)
- An thần
- Hạ nhiệt
- Hạ huyết áp
- Tiêu viêm
- Giảm đau vùng đầu mắt
- Cầm máu (toàn thân)
- Chủ trị:
- Mất ngủ
- Nhức đầu
- Sốt
- Huyết áp cao
- Sổ mũi
- Nhức răng
- Đau mắt, chảy nước mắt sống
- Nhức mắt do tăng nhãn áp
- Ra mồ hôi tay chân
- Đau cứng cổ gáy vai, vẹo cổ
- Chảy máu xuất huyết nội, ngoại
Huyệt 26: liên hệ tim
- Tác dụng:
- Làm giãn cơ (cơ trơn, cơ vân)
- An thần – Trấn thống
- Điều hòa tim mạch – Hạ nhiệt
- Hạ huyết áp mạnh
- Chống co thắt, co giật
- Làm nở mạch máu – Lợi tiểu
- Hành khí – Hạ đàm
- Tăng tiết dịch
- Giải độc, giải rượu
- Ức chế tình dục
- Tương ứng tuyến Yên
- Tương ứng thần kinh phó giao cảm
- Tương tự thuốc hạ nhiệt, giảm đau Aspirin, Paracetamon
- Điều hòa nhịp tim – Làm long đàm
- Trấn thống vùng khuỷu tay và hạ sườn
- Chủ trị:
- Say rượu
- Ngộ độc rượu
- Đau cột sống thắt lưng
- Mất ngủ
- Tâm thần
- Co giật
- Cảm sốt
- Chóng mặt
- Huyết áp cao
- Sốt rét
- Hen, suyễn
- Nấc, nôn
- Tiểu khó, bí tiểu
- Tim đập mạnh, nhanh
- Ngứa
- Nghẹt mũi, nhức đầu
- Phỏng lở, nóng rát
- Đau nặng quanh hốc mắt
- Tay co duỗi khó khăn
- Say rượu, rắn, rít, bò cạp chích, ong đánh
- Viêm phế quản mãn tính
- Nặng ngực khó thở, thiếu oxy
- Suyễn
- Rối loạn nhịp tim
- Đau nhức khuỷu tay
- Đau thần kinh liên sườn
- Đau vùng khoeo chân
- Huyết áp cao
- Đau tức lói vùng hông
Trên đây là tóm tắt về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong bộ Tiêu Viêm Khử Ứ Diện chẩn liệu pháp. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu cách áp dụng bộ Tiêu Viêm Khử Ứ trong việc phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả và chính xác nhất. Nắm vững kiến thức về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể có thể giúp bạn trở thành một diện chẩn viên thành công, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.
>> Xem thêm: Bộ tiêu viêm, tiêu độc