Bộ Chống Co Cơ Tự Điều Chỉnh

Bộ điều chỉnh co giãn cơ Diện Chẩn của Bùi Quốc Châu không chỉ làm việc để điều chỉnh sự co cơ mà còn tăng cường khả năng điều chỉnh giãn cơ của cơ thể. Điều này giúp cải thiện linh hoạt, giảm căng thẳng cơ bắp và tăng cường sự thoải mái cũng như sức mạnh của cơ bắp.

1. Phác đồ Bộ Chống Co Cơ tự điều chỉnh

19, 16, 61, 156, 157, 477

bộ chống co cơ

2. Tác dụng của Bộ chống co cơ tự điều chỉnh

Bộ huyệt được áp dụng rộng rãi trong các trường hợp như giãn tĩnh mạch chi, co cứng cổ vai gáy, co cứng cơ khó cử động, và liệt do tắc nghẽn mạch máu não. Bộ điều chỉnh co giãn cơ không chỉ tập trung vào việc giãn cơ ở những vùng cơ bị co cứng mà còn kích thích quá trình co cơ ở những vùng cơ bị giãn. Điều này giúp cân bằng cơ bắp, giảm bớt cảm giác căng thẳng và tăng cường khả năng điều chỉnh cơ thể.

3. Ý nghĩa từng huyệt trong Bộ chống co cơ tự điều chỉnh

Huyệt số 19: Liên hệ tim, phổi, bao tử, ruột già

- Tác dụng:

  • Điều hòa tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp)
  • Chống co giật, làm tỉnh táo
  • Thăng khí, vượng mạch. Cải thiện hô hấp
  • Làm ấm người
  • Làm hưng phấn tình dục
  • Làm cường dương
  • Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi)
  • Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ toàn thân
  • Gây nôn (làm ói) và chống nôn
  • Tương ứng thần kinh giao cảm
  • Tương tự thuốc Adrenalin

- Chủ trị:

  • Chết đuối.
  • Mắc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ)
  • Tiểu đêm – Đái dầm.
  • Nặng ngực khó thở. – Suyễn.
  • Bệnh tim mạch. – Sốc thuốc.
  • Ngất xỉu – Suy nhược thần kinh
  • Co giật kinh phong
  • Cơn đau thượng vị
  • Nôn nấc – Không ói được
  • Suy nhược sinh dục
  • Cơn đau thận cấp
  • Nghẹt mũi – Bí trung tiện (sau khi giải phẫu)
  • Cơn nghiện ma túy – Nghiện thuốc lá
  • Đau quanh khớp vai
  • Lừ đừ không tỉnh táo
  • Buồn ngủ
  • Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn)
  • Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường

Huyệt số 16: liên hệ với kinh tam tiêu

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng thắt lưng, hai bên cổ
  • Điều hòa tân dịch (mồ hôi, nước tiểu, nước bọt)
  • Giãn cơ (điều chỉnh sự co cơ)

- Chủ trị:

  • Suy nhược cơ thể
  • Đau cơ ức đòn chủm, vẹo cổ
  • Khó tiêu
  • Phù chân
  • Đau thắt lưng

Huyệt số 61: liên hệ tim, bao tử, gan và phổi

- Tác dụng:

  • Điều tiết mồ hôi
  • Trấn thống
  • Làm ấm người
  • Điều hòa nhịp tim
  • Hạ huyết áp
  • Làm giảm mạch, giãn cơ (điều hòa sự co cơ)
  • Tiêu viêm, tiêu độc (giảm sưng, chống nhiễm trùng)
  • Thông khí
  • Long đờm
  • Cầm máu (toàn thân)
  • Tương ứng thượng vị, ngón tay cái
  • Tương ứng thần kinh sinh ba (TK số V)
  • Tương tự thuốc Veta Endorphine

- Chủ trị:

  • Các bệnh ngoài da, niêm mạc
  • Nôn, nấc
  • Đau thần
  • Ngứa (bụng, đùi, chân, tay)
  • Cơn ghiền ma túy
  • Huyết áp cao
  • Bướu cổ
  • Nhức đầu, sốt
  • Khó thở (suyễn), nghẹt mũi
  • Loét hành tá tràng
  • Cơn dau cuống bao tử
  • Eczema, đau nhức ngón cái
  • Viêm loét âm đạo
  • Chảy máu cam
  • Đau thần kinh tam thoa (TK sinh ba)
  • Lạnh nổi da gà
  • Bạch đới
  • Viêm họng, viêm amidan
  • Cảm ho
  • Đau cứng cơ thành bụng
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nặng ngực khó thở
  • Không ra mồ hôi
  • Ra mồ hôi tay

Huyệt số 156: Liên hệ buồng trứng

- Tác dụng:

  • Tăng cường tính miễn nhiễm
  • Trấn thống vùng cẳng chân, đầu gối, chân mày, cổ gáy vai
  • Điều hòa sự co giãn cơ
  • Làm mạnh gân chân
  • Điều hòa khí huyết, điều hòa huyết áp
  • Trấn thống vùng noãn sào, dịch hoàn
  • Liên hệ buồng trứng
  • Tương ứng thần kinh gai (thần kinh số XI)

- Chủ trị:

  • Nghẹt mũi
  • Đổ mồ hôi chân tay
  • Huyết áp cao
  • Đau cẳng chân, đau đầu gối
  • Đau cung mày, chân mày
  • Liệt mặt
  • Vẹo cổ
  • Đau cơ ức đòn chũm
  • Đau bụng dưới
  • Đau bụng kinh
  • Đau buồng trứng
  • Thoát vị bẹn

Huyệt số 477:

- Tác dụng:

  • Trấn thống vùng bả vai, bàn chân, ngón chân
  • Điều hòa khí huyết ở não

- Chủ trị:

  • Bướu cổ
  • Đau nhức bả vai vùng huyệt Kiên tỉnh
  • Nhức đầu
  • Nhức bàn chân

Trên đây là tóm tắt về các phương pháp, tác dụng và ý nghĩa của từng huyệt trong Bộ chống co cơ tự điều chỉnh Diện chẩn liệu pháp. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu cách áp dụng Bộ chống co cơ tự điều chỉnh trong việc phòng và điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả và chính xác nhất. Nắm vững kiến thức về các huyệt và cách chúng tương tác với cơ thể có thể giúp bạn trở thành một người làm Diện Chẩn thành công.

 

>> Xem thêm: Bộ cân bằng âm dương

 

0like
0 Bình luận
102 Đã xem
Share

Tham gia thảo luận

chat
Bạn hãy Đăng nhập để thảo luận

icon mặt cười

Bài viết được quan tâm

Xem thêm >>